3.1: Chuẩn bị sinh con
- Page ID
- 245850
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)Cách tiếp cận sinh con
Phương pháp | Mô tả |
---|---|
Phương pháp Lamaze | Trọng tâm của phương pháp này là dạy người phụ nữ kiểm soát trong quá trình sinh nở. Nó bao gồm học thư giãn cơ bắp, thở qua các cơn co thắt, có một tiêu điểm (thường là một hình ảnh để nhìn) trong các cơn co thắt và có một người hỗ trợ trải qua quá trình đào tạo với người mẹ và phục vụ như một huấn luyện viên trong khi sinh. |
Phương pháp Leboyer | Phương pháp này liên quan đến việc sinh con trong một căn phòng yên tĩnh, thiếu ánh sáng và cho phép trẻ sơ sinh nằm sấp mẹ với dây rốn còn nguyên vẹn trong vài phút trong khi được tắm nước ấm. |
Phương pháp đọc/Phương pháp Mongan/Hypnobirthing | Phương pháp này xuất phát từ gợi ý rằng nỗi sợ sinh con làm tăng căng thẳng và khiến quá trình sinh nở trở nên đau đớn hơn. Nó nhấn mạnh việc sử dụng thư giãn và thở đúng cách với các cơn co thắt cũng như hỗ trợ và giáo dục gia đình. |
Phương pháp Bradley | “Phương pháp Bradley tập trung vào việc chuẩn bị cho người mẹ sinh con tự nhiên được huấn luyện bởi người bạn đời của mình. Họ học các kỹ thuật để giảm nhận thức về cơn đau và giữ thư giãn. Trọng tâm là chuẩn bị cho một ca sinh âm đạo không có sự trợ giúp mà không cần dùng thuốc. |
Kỹ thuật Alexander | Đây là một kỹ thuật có thể được sử dụng trong khi sinh con bao gồm đào tạo để ngăn chặn các phản ứng theo thói quen đối với cơn đau, chẳng hạn như căng cơ và tăng nhận thức có ý thức và kiểm soát tư thế và chuyển động. Điều này liên quan đến việc có thể di chuyển tự do và đứng thẳng trong quá trình chuyển dạ và sử dụng định vị cơ thể có lợi cho quá trình chuyển dạ. |
Sinh nước | Liên quan đến ngâm trong nước ấm. Những người ủng hộ tin rằng phương pháp này an toàn và mang lại nhiều lợi ích cho cả mẹ và trẻ sơ sinh, bao gồm giảm đau và trải nghiệm sinh nở ít chấn thương hơn cho em bé. Tuy nhiên, các nhà phê bình cho rằng quy trình này gây ra những rủi ro không cần thiết cho trẻ sơ sinh như nhiễm trùng và hít phải nước.4 |
Hoa sen sinh | Hoặc không bị đứt dây rốn - UCNS, là thực hành để dây rốn không bị cắt sau khi sinh để em bé được gắn vào nhau thai cho đến khi dây tự nhiên tách ra ở rốn. Điều này thường xảy ra trong vòng 3—10 ngày sau khi sinh. Việc thực hành được thực hiện chủ yếu cho các mục đích tâm linh của cha mẹ, bao gồm cả mối liên hệ tâm linh được nhận thức giữa nhau thai và trẻ sơ sinh.5 |
Sinh im lặng | Đôi khi được gọi là sinh con yên tĩnh, là một thủ tục sinh nở được khuyên bởi L. Ron Hubbard và được các nhà khoa học ủng hộ, trong đó “tất cả mọi người tham dự sinh nên hạn chế nói càng nhiều càng tốt.” |
Sinh con bằng thuốc | Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể giảm đau khi chuyển dạ với các loại thuốc khác nhau, bao gồm gây tê ngoài màng cứng, khối cột sống, ngoài màng cứng kết hợp, và giảm đau toàn thân và cục bộ. Có những lợi ích và tác dụng phụ của mỗi người.7 |
