4: Phát triển thể chất ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi
- Page ID
- 245947
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)- 4.1: Thay đổi vật lý nhanh chóng
- Trẻ sơ sinh trung bình ở Hoa Kỳ nặng khoảng 7,5 pound và dài khoảng 20 inch. Sau khi giảm cân khoảng 5% trong vài ngày đầu tiên, có một giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng. Khi trẻ sơ sinh được 4 tháng tuổi, nó thường tăng gấp đôi trọng lượng và đến một năm đã tăng gấp ba lần cân nặng khi sinh. Đến 2 tuổi, cân nặng đã tăng gấp bốn lần. Chiều dài trung bình tại một năm là khoảng 26-32 inch.
- 4.2: Tỷ lệ của cơ thể
- Một thay đổi thể chất mạnh mẽ khác diễn ra trong vài năm đầu đời là sự thay đổi tỷ lệ cơ thể. Đầu ban đầu chiếm khoảng 50% toàn bộ chiều dài của chúng ta khi chúng ta đang phát triển trong bụng mẹ. Khi sinh ra, đầu chiếm khoảng 25 phần trăm chiều dài của chúng ta (hãy nghĩ xem chiều dài của bạn sẽ là bao nhiêu phần đầu nếu tỷ lệ vẫn giữ nguyên!). Ở tuổi 25, nó bao gồm khoảng 20 phần trăm chiều dài của chúng tôi.
- 4.3: Phản xạ
- Trẻ sơ sinh được trang bị một số phản xạ là những cử động không tự nguyện để đáp ứng với kích thích. Chúng bao gồm phản xạ mút (trẻ sơ sinh tự động mút các vật chạm vào môi), phản xạ ra rễ (liên quan đến việc quay về phía bất kỳ vật nào chạm vào má), nắm lấy lòng bàn tay (trẻ sơ sinh sẽ nắm chặt bất kỳ vật nào đặt trong lòng bàn tay) và phản xạ nhảy múa (khi trẻ sơ sinh được giữ trong tư thế đứng và di chuyển chân lên xuống luân phiên như thể đang nhảy).
- 4.4: Kỹ năng vận động thô
- Các động tác tự nguyện liên quan đến việc sử dụng các nhóm cơ lớn và thường là các chuyển động lớn của cánh tay, chân, đầu và thân. Chúng được gọi là kỹ năng vận động thô (hoặc kỹ năng vận động lớn).
- 4.5: Kỹ năng vận động tinh
- Chuyển động chính xác hơn của bàn chân, ngón chân, bàn tay và ngón tay là các kỹ năng vận động tinh (hoặc kỹ năng vận động nhỏ). Chúng bao gồm khả năng tiếp cận và nắm bắt một đối tượng phối hợp với tầm nhìn. Trẻ sơ sinh không thể nắm bắt đồ vật một cách tự nguyện nhưng vẫy tay về phía các đối tượng quan tâm. Vào khoảng 4 tháng tuổi, trẻ sơ sinh có thể với lấy một vật thể, đầu tiên bằng cả hai tay và trong vòng vài tuần, chỉ với một cánh tay. Nắm bắt một vật thể liên quan đến việc sử dụng ngón tay và lòng bàn tay, nhưng không có ngón tay cái.
- 4.6: Năng lực cảm giác
- Trong suốt phần lớn lịch sử, trẻ sơ sinh được coi là một sinh vật thụ động, vô tổ chức, sở hữu những khả năng tối thiểu. William James, một nhà tâm lý học thời kỳ đầu, đã mô tả thế giới của trẻ sơ sinh là “một sự nhầm lẫn đang nở rộ, ồn ào” (Shaffer, 1985). Tuy nhiên, các kỹ thuật nghiên cứu hiện tại đã chứng minh trẻ sơ sinh phát triển như thế nào với khả năng cảm giác và tri giác có tổ chức đặc biệt.
- 4.7: Dinh dưỡng
- Nhu cầu dinh dưỡng thay đổi theo tuổi tác. Mô-đun này kiểm tra cách người chăm sóc nên nuôi dưỡng trẻ em trong những năm đầu đời và một số rủi ro đối với dinh dưỡng mà họ cần lưu ý.
- 4.8: Sức khỏe
- Trẻ sơ sinh phụ thuộc vào người lớn chăm sóc chúng để thúc đẩy và bảo vệ sức khỏe của chúng. Phần sau đây đề cập đến các tình trạng thể chất phổ biến có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, nguy cơ run trẻ sơ sinh và tầm quan trọng của việc tiêm chủng.
- 4.9: Ngủ
- Trẻ sơ sinh thường ngủ khoảng 16,5 giờ mỗi 24 giờ. Đây thường là giấc ngủ đa pha ở chỗ trẻ sơ sinh tích lũy 16,5 giờ trong nhiều khoảng thời gian ngủ trong ngày (Salkind, 2005). Trẻ sơ sinh trung bình 15 giờ mỗi 24 giờ trong một tháng và 14 giờ sau 6 tháng. Khi trẻ lên hai tuổi, chúng trung bình gần 10 giờ mỗi 24 giờ.
Contributors and Attribtions
Hình thu nhỏ: www.pexels.com/photo/child-i... n-road-786220/