Skip to main content
Social Sci LibreTexts

4.9: Ngủ

  • Page ID
    245959
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Trẻ sơ sinh thường ngủ khoảng 16,5 giờ mỗi 24 giờ. Đây thường là giấc ngủ đa pha ở chỗ trẻ sơ sinh tích lũy 16,5 giờ trong nhiều khoảng thời gian ngủ trong ngày (Salkind, 2005). Trẻ sơ sinh trung bình 15 giờ mỗi 24 giờ trong một tháng và 14 giờ sau 6 tháng. Khi trẻ lên hai tuổi, chúng trung bình gần 10 giờ mỗi 24 giờ. Ngoài ra, trẻ sơ sinh trung bình sẽ dành gần 50% thời gian ngủ trong giai đoạn Chuyển động mắt nhanh (REM), giảm xuống 25% đến 30% trong thời thơ ấu.70

    Hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh và giấc ngủ an toàn

    Hội chứng đột tử ở trẻ sơ sinh (SIDS) được xác định khi cái chết của trẻ sơ sinh khỏe mạnh xảy ra đột ngột và bất ngờ, và các kết quả điều tra y tế và pháp y (bao gồm cả khám nghiệm tử thi) là không có kết luận. SIDS là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 12 tháng tuổi và khoảng 1.500 trẻ sơ sinh chết vì SIDS vào năm 2013 (CDC, 2015). Bởi vì SIDS được chẩn đoán khi không có nguyên nhân tử vong nào khác có thể được xác định, các nguyên nhân có thể gây SIDS thường xuyên được nghiên cứu. Một giả thuyết hàng đầu cho rằng trẻ sơ sinh chết vì SIDS có những bất thường ở vùng thân não chịu trách nhiệm điều hòa nhịp thở (Weekes-Shackelford & amp Shackelford, 2005) .71

    Một bàn tay người lớn nhẹ nhàng đặt trên đầu của một em bé đang ngủ nằm ngửa trong một cái cũi với một tấm chấm bi màu vàng.
    Hình\(\PageIndex{1}\): Một em bé ngủ an toàn. (Hình ảnh của Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ thuộc phạm vi công cộng)

    Các yếu tố nguy cơ Trẻ sơ sinh có nguy cơ mắc SIDS cao hơn nếu:

    • Ngủ trên bụng
    • Ngủ trên các bề mặt mềm, chẳng hạn như nệm người lớn, ghế dài hoặc ghế hoặc dưới lớp phủ mềm
    • Ngủ trên hoặc dưới giường mềm hoặc lỏng
    • Quá nóng trong khi ngủ.
    • Tiếp xúc với khói thuốc lá trong bụng mẹ hoặc trong môi trường của chúng, chẳng hạn như ở nhà, trong xe hơi, trong phòng ngủ hoặc các khu vực khác
    • Ngủ trên giường người lớn với cha mẹ, trẻ em khác hoặc vật nuôi; tình huống này đặc biệt nguy hiểm nếu:
      • Người lớn hút thuốc, gần đây đã uống rượu hoặc mệt mỏi.
      • Em bé được bao phủ bởi một tấm chăn hoặc chăn.
      • Em bé ngủ với nhiều hơn một người chia giường.
      • Em bé nhỏ hơn 11 đến 14 tuần tuổi.

    Đã có những cải thiện đáng kể trong việc giảm tử vong trẻ em trong khi ngủ kể từ những năm 1990, khi các khuyến nghị được đưa ra để đặt em bé nằm ngửa để ngủ. Tuy nhiên, kể từ cuối những năm 1990, sự sụt giảm đã chậm lại.

    Một biểu đồ đường cho thấy tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh liên quan đến giấc ngủ trên 100.000 ca sinh sống đã giảm từ năm 1990, sau đó ổn định từ cuối những năm 1990 đến năm 2015.
    Hình\(\PageIndex{2}\): Một biểu đồ cho thấy sự suy giảm tử vong ở trẻ sơ sinh liên quan đến giấc ngủ. (Hình ảnh của CDC thuộc phạm vi công cộng)

    Năm 2012, chiến dịch Back to Sleep đã trở thành chiến dịch Safe to Sleep. Safe to Sleep nhằm mục đích giáo dục tất cả những người chăm sóc về SIDS và thực hành giấc ngủ an toàn. Các khuyến nghị hiện tại để giảm nguy cơ SIDS và các nguyên nhân khác liên quan đến giấc ngủ gây tử vong ở trẻ sơ sinh:

    • Luôn đặt em bé nằm ngửa khi ngủ (cho giấc ngủ ngắn và vào ban đêm).
    • Sử dụng một bề mặt chắc chắn và phẳng.
    • Chỉ sử dụng một tấm vải vừa khít trên bề mặt ngủ; không có giường hoặc vật dụng mềm khác trong khu vực ngủ.
    • Cho con bú.
    • Chia sẻ phòng của bạn với em bé, nhưng trên một bề mặt riêng biệt được thiết kế cho trẻ sơ sinh (không phải giường của bạn).
    • Không đặt đồ vật mềm, đồ chơi, cản cũi hoặc giường rộng dưới, trên hoặc bất cứ nơi nào gần khu vực ngủ của bé.
    • Không hút thuốc trong khi mang thai hoặc cho phép hút thuốc xung quanh em bé.
    • Cân nhắc cho bé ngậm núm vú giả.
    • Đừng để bé quá nóng trong khi ngủ.
    • Nhận chăm sóc sức khỏe thường xuyên (bao gồm cả vắc-xin).
    • Tránh các sản phẩm đi ngược lại các khuyến nghị về giấc ngủ an toàn, đặc biệt là những sản phẩm tuyên bố ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ SIDS.
    • Không sử dụng máy theo dõi tim hoặc nhịp thở để giảm nguy cơ SIDS.

    This page titled 4.9: Ngủ is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.