5: Phát triển nhận thức ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi
- Page ID
- 245981
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)- 5.1: Piaget
- Jean Piaget là nhà lý thuyết nổi tiếng nhất khi nói đến sự phát triển nhận thức của trẻ em. Ông tin rằng nhận thức của trẻ em phát triển theo từng giai đoạn. Ông giải thích sự tăng trưởng này trong các giai đoạn sau: Giai đoạn vận động cảm giác (Sinh đến 2 tuổi), Giai đoạn tiền phẫu thuật (2-7 tuổi), Giai đoạn hoạt động cụ thể (7-11 tuổi) và Giai đoạn hoạt động chính thức (12 tuổi - trưởng thành).
- 5.2: Vygotsky
- Lev Vygotsky (1896—1934) đã đưa ra kết luận tương tự như Piaget về sự phát triển của trẻ em, khi nghĩ rằng trẻ em học về thế giới thông qua tương tác vật lý với nó. Tuy nhiên, khi Piaget cảm thấy rằng trẻ em di chuyển một cách tự nhiên qua các giai đoạn phát triển khác nhau, dựa trên khuynh hướng sinh học và tương tác cá nhân của chúng với thế giới, Vygotsky tuyên bố rằng sự can thiệp của người lớn hoặc bạn bè là một phần quan trọng hơn nhiều của quá trình phát triển.
- 5.3: Các mốc nhận thức
- Trẻ em đang tích cực tìm hiểu về thế giới khi chúng nhận thức nó từ khi chúng còn trong bụng mẹ. Dưới đây là bảng một số cột mốc nhận thức mà trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi thường phát triển.
- 5.4: Phát triển ngôn ngữ
- Trẻ sơ sinh có giao tiếp không? Tuyệt đối! Tuy nhiên, họ không giao tiếp với việc sử dụng ngôn ngữ. Thay vào đó, họ truyền đạt suy nghĩ và nhu cầu của mình bằng tư thế cơ thể (thư giãn hoặc tĩnh lặng), cử chỉ, tiếng khóc và nét mặt. Một người dành đủ thời gian với trẻ sơ sinh có thể tìm hiểu tiếng khóc nào biểu thị nỗi đau và tiếng khóc nào biểu thị cảm giác đói, khó chịu hoặc thất vọng cũng như dịch giọng nói, cử động, cử chỉ và nét mặt của họ.
- 5.5: Các lý thuyết về phát triển nhận thức, học tập và trí nhớ
- Ba lý thuyết Phát triển nhận thức: Điều hòa cổ điển là một hình thức học tập, theo đó một kích thích có điều kiện trở nên liên kết với một kích thích không điều kiện không liên quan, để tạo ra một phản ứng hành vi được gọi là phản ứng có điều kiện. Trong lý thuyết điều hòa hoạt động, các hành vi mới hoặc tiếp tục bị ảnh hưởng bởi các hậu quả mới hoặc tiếp tục. Lý thuyết học tập xã hội lập luận rằng nhiều hành động của chúng ta không được học thông qua điều kiện; thay vào đó, chúng được học bằng cách quan sát người khác.
- 5.6: Trí nhớ và sự chú ý
- Trí nhớ dài hạn là giai đoạn cuối cùng, bán vĩnh viễn của trí nhớ. Không giống như trí nhớ giác quan và ngắn hạn, trí nhớ dài hạn có khả năng vô hạn về mặt lý thuyết và thông tin có thể tồn tại ở đó vô thời hạn. Trí nhớ dài hạn cũng được gọi là bộ nhớ tham chiếu, bởi vì một cá nhân phải tham khảo thông tin trong bộ nhớ dài hạn khi thực hiện hầu hết mọi nhiệm vụ. Trí nhớ dài hạn có thể được chia thành hai loại: trí nhớ rõ ràng và ẩn.
Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/music-kid... ophone-818459/