Skip to main content
Social Sci LibreTexts

6: Phát triển xã hội và cảm xúc ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi

  • Page ID
    246003
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)
    Mục tiêu học tập

    Sau chương này, bạn sẽ có thể:

    1. Phân loại các loại tính khí.
    2. Thảo luận về vai trò của văn hóa và giới tính trong xã hội hóa.
    3. Mô tả trình tự phát triển cảm xúc trong hai năm đầu tiên.
    4. So sánh các lý thuyết khác nhau về kiểu đính kèm và đính kèm.
    5. Giải thích giai đoạn tin tưởng so với sự ngờ vực của Erikson.
    6. Tương phản các lựa chọn chăm sóc trẻ em cho các gia đình.

    Mặc dù tính khí được xác định bởi di truyền và cảm xúc phát triển thông qua quá trình trưởng thành, nhưng những tương tác ban đầu mà chúng ta có với người lớn chăm sóc chúng ta khi còn nhỏ và trẻ mới biết đi là rất quan trọng để phát triển cảm xúc lành mạnh. Chúng ta hãy xem xét một số tương tác và cột mốc quan trọng trong sự phát triển xã hội và cảm xúc trong hai năm đầu đời.

    • 6.1: Tính khí
      Bạn có thể nhận thấy rằng một số trẻ sơ sinh dường như có tâm trạng tốt hơn những trẻ khác và một số trẻ nhạy cảm hơn với tiếng ồn hoặc dễ bị phân tâm hơn những trẻ khác. Những khác biệt này có thể được quy cho tính khí. Tính khí là đặc điểm bẩm sinh của trẻ sơ sinh, bao gồm tâm trạng, mức độ hoạt động và phản ứng cảm xúc, đáng chú ý ngay sau khi sinh.
    • 6.2: Tính cách
      Tính khí không thay đổi đáng kể khi chúng ta lớn lên, nhưng chúng ta có thể học cách làm việc xung quanh và quản lý những phẩm chất khí thất thường của mình. Tính khí có thể là một trong những điều về chúng ta giữ nguyên trong suốt quá trình phát triển. Ngược lại, tính cách, được định nghĩa là mô hình cảm giác, suy nghĩ và hành vi nhất quán của một cá nhân, là kết quả của sự tác động qua lại liên tục giữa khuynh hướng sinh học và kinh nghiệm.
    • 6.3: Cảm xúc trẻ sơ sinh
    • 6.4: Các cột mốc cảm xúc xã hội
      Khi trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi tương tác với người khác, các kỹ năng xã hội và cảm xúc của chúng phát triển. Dưới đây là bảng các cột mốc xã hội và tình cảm mà họ thường trải qua trong hai năm đầu tiên.
    • 6.5: Hình thành tệp đính kèm
      Sự gắn bó là mối liên kết chặt chẽ với người chăm sóc mà từ đó trẻ sơ sinh có được cảm giác an toàn. Sự hình thành các gắn bó trong giai đoạn trứng nước đã là chủ đề của nghiên cứu đáng kể vì các tệp đính kèm đã được coi là nền tảng cho các mối quan hệ trong tương lai. Ngoài ra, các tệp đính kèm tạo cơ sở cho sự tự tin và tò mò khi mới biết đi, và là những ảnh hưởng quan trọng đến khái niệm bản thân.
    • 6.6: Chăm sóc trẻ
      Chăm sóc trẻ em liên quan đến việc giám sát một đứa trẻ hoặc trẻ em, thường là từ giai đoạn trứng nước đến mười ba tuổi, và thường đề cập đến công việc được thực hiện bởi một người nào đó bên ngoài gia đình trực tiếp của đứa trẻ. Chăm sóc trẻ em là một chủ đề rộng bao gồm một loạt các bối cảnh, hoạt động, các quy ước xã hội và văn hóa, và các tổ chức. Phần lớn các cơ sở chăm sóc trẻ em có sẵn yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em phải được đào tạo chuyên sâu về sơ cứu và được chứng nhận CPR.
    • 6.S: Tóm tắt

    Hình thu nhỏ: www.pexels.com/photo/baby-touching-woman-s-face-1257110/


    This page titled 6: Phát triển xã hội và cảm xúc ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.