7: Phát triển thể chất trong thời thơ ấu
- Page ID
- 245873
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)- 7.1: Tăng trưởng trong thời thơ ấu
- Trẻ em trong độ tuổi từ 2 đến 6 tuổi có xu hướng phát triển chiều cao khoảng 3 inch mỗi năm và tăng khoảng 4 đến 5 pound cân nặng mỗi năm. Đứa trẻ 3 tuổi rất giống với một đứa trẻ mới biết đi với cái đầu to, bụng to, tay và chân ngắn. Nhưng đến khi đứa trẻ lên 6 tuổi, thân hình đã dài ra và tỷ lệ cơ thể trở nên giống với người lớn hơn. Một đứa trẻ 6 tuổi trung bình nặng khoảng 46 pound và cao khoảng 46 inch.
- 7.2: Mối quan tâm về dinh dưỡng
- Những người chăm sóc đã thiết lập thói quen cho ăn với con của họ có thể thấy việc giảm cảm giác thèm ăn một chút bực bội và trở nên lo lắng rằng đứa trẻ sẽ chết đói. Người chăm sóc cần lưu ý rằng họ đang thiết lập sở thích hương vị ở độ tuổi này. Trẻ nhỏ đã quen với hương vị chất béo cao, rất ngọt và mặn có thể gặp khó khăn khi ăn các loại thực phẩm có hương vị tinh tế hơn như trái cây và rau quả.
- 7.3: Mẹo để thiết lập thói quen ăn uống lành mạnh
- Mẹo để thiết lập thói quen ăn uống lành mạnh
- 7.4: Sự trưởng thành của não
- Bộ não có khoảng 75% trọng lượng trưởng thành của nó khi được hai tuổi. Đến 6 tuổi, nó xấp xỉ 95 phần trăm trọng lượng trưởng thành của nó. Quá trình myelin hóa và sự phát triển của đuôi gai tiếp tục xảy ra trong vỏ não và khi đó, chúng ta thấy một sự thay đổi tương ứng trong khả năng của trẻ.
- 7.5: Phát triển kỹ năng vận động
- Thời thơ ấu là thời gian trẻ đặc biệt bị thu hút bởi chuyển động và bài hát. Ngày tràn ngập nhảy, chạy, đu và vỗ tay và mọi nơi đều trở thành sân chơi. Ngay cả gian hàng tại một nhà hàng cũng có cơ hội trượt xung quanh chỗ ngồi hoặc biến mất bên dưới và tưởng tượng là một sinh vật biển trong hang động! Tất nhiên, điều này có thể gây khó chịu cho người chăm sóc, nhưng đó là công việc của thời thơ ấu.
- 7.6: Giấc ngủ và thời thơ ấu
- Cùng với thức ăn và nước uống, giấc ngủ là một trong những nhu cầu sinh lý quan trọng nhất của cơ thể con người - chúng ta không thể sống thiếu nó. Mất ngủ kéo dài (tức là thiếu ngủ lâu hơn một vài ngày) có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý và thể chất. Nghiên cứu trên chuột đã phát hiện ra rằng một tuần không ngủ dẫn đến mất chức năng miễn dịch và hai tuần không ngủ dẫn đến tử vong. Gần đây, các nhà thần kinh học đã học được rằng ít nhất một chức năng quan trọng của giấc ngủ có liên quan đến học tập và trí nhớ.
- 7.8: Phát triển tình dục trong thời thơ ấu
- Khi trẻ lớn lên, chúng có nhiều khả năng để lộ bộ phận sinh dục của mình cho anh chị em hoặc bạn bè đồng trang lứa, cởi quần áo và chạm vào nhau (Okami và cộng sự, 1997). Thủ dâm là phổ biến cho cả bé trai và bé gái. Con trai thường được các chàng trai khác chỉ cách thủ dâm. Nhưng các cô gái có xu hướng phát hiện ra vô tình. Và con trai thủ dâm thường xuyên hơn và chạm vào bản thân một cách cởi mở hơn các cô gái (Schwartz, 1999).
- 7.9: Sức khỏe trong thời thơ ấu
- Trong khi trẻ mẫu giáo ngày càng trở nên độc lập hơn, chúng phụ thuộc vào người chăm sóc để tiếp tục bảo vệ và tăng cường sức khỏe của chúng.
- 7.10: An toàn
- Chấn thương ở trẻ em có thể phòng ngừa được, nhưng hơn 9.000 trẻ em (từ 0-19 tuổi) đã chết vì chấn thương ở Mỹ vào năm 2009. Tai nạn xe hơi, nghẹt thở, đuối nước, ngộ độc, hỏa hoạn và té ngã là một số trong những cách phổ biến nhất mà trẻ em bị thương hoặc chết. Số trẻ em chết vì chấn thương đã giảm gần 30% trong thập kỷ qua. Tuy nhiên, thương tích vẫn là nguyên nhân số 1 gây tử vong ở trẻ em.
Hình thu nhỏ: www.pexels.com/photo/action-... ls-day-296302/