Skip to main content
Social Sci LibreTexts

7.3: Mẹo để thiết lập thói quen ăn uống lành mạnh

  • Page ID
    245891
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    1. Đừng cố ép con bạn ăn hoặc tranh giành thức ăn. Tất nhiên, không thể ép ai đó ăn. Nhưng lời khuyên thực sự ở đây là tránh biến thức ăn thành một cuộc đấu tranh quyền lực để thực phẩm không trở thành một cách để có được sự ưu ái hoặc bày tỏ sự tức giận đối với người khác.

    2. Nhận ra rằng sự thèm ăn khác nhau. Trẻ em có thể ăn tốt trong một bữa ăn và không thèm ăn ở bữa khác. Thay vì coi đây là một vấn đề, nó có thể giúp nhận ra rằng sự thèm ăn có khác nhau. Tiếp tục cung cấp dinh dưỡng tốt trong mỗi bữa ăn (ngay cả khi trẻ không chọn ăn bữa ăn thường xuyên).

    3. Giữ cho nó dễ chịu. Mẹo này được thiết kế để giúp người chăm sóc tạo ra một bầu không khí tích cực trong giờ ăn. Giờ ăn không nên là thời gian để tranh luận hoặc bày tỏ căng thẳng. Bạn không muốn trẻ có những ký ức đau đớn về giờ ăn cùng nhau hoặc có dạ dày lo lắng và khó ăn và tiêu hóa thức ăn do căng thẳng.

    4. Không có đầu bếp đặt hàng ngắn. Mặc dù chuẩn bị thức ăn mà trẻ thích là tốt, nhưng việc chuẩn bị một bữa ăn khác nhau cho mỗi đứa trẻ hoặc thành viên trong gia đình đặt ra một kỳ vọng không thực tế từ những người khác. Trẻ em có thể làm tốt nhất khi chúng đói và một bữa ăn đã sẵn sàng. Hạn chế đồ ăn nhẹ thay vì cho phép trẻ em “chăn thả” liên tục có thể giúp tạo ra sự thèm ăn cho bất cứ thứ gì đang được phục vụ.

    5. Giới hạn lựa chọn. Nếu bạn đưa ra lựa chọn cho trẻ ở độ tuổi mẫu giáo của mình, hãy đảm bảo rằng bạn cho chúng một hoặc hai lựa chọn cụ thể thay vì hỏi “Bạn muốn ăn gì cho bữa trưa?” Nếu được đưa ra một lựa chọn cởi mở, trẻ em có thể thay đổi suy nghĩ hoặc chọn bất cứ điều gì anh chị em của chúng không chọn!

    6. Phục vụ các bữa ăn cân bằng. Các bữa ăn được chuẩn bị tại nhà có xu hướng có giá trị dinh dưỡng tốt hơn thức ăn nhanh hoặc bữa tối đông lạnh. Thực phẩm chế biến có xu hướng có hàm lượng chất béo và đường cao hơn vì những thành phần này làm tăng hương vị và tỷ suất lợi nhuận vì thực phẩm tươi sống thường tốn kém hơn và ít lợi nhuận hơn. Tuy nhiên, chuẩn bị thực phẩm tươi sống tại nhà không tốn kém. Tuy nhiên, nó đòi hỏi nhiều hoạt động hơn. Bao gồm trẻ em trong việc chuẩn bị bữa ăn có thể cung cấp một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ.

    7. Đừng hối lộ. Mua chuộc một đứa trẻ để ăn rau bằng cách hứa hẹn món tráng miệng không phải là một ý kiến hay. Đầu tiên, đứa trẻ có thể sẽ tìm cách lấy món tráng miệng mà không cần ăn rau (có lẽ bằng cách rên rỉ hoặc bồn chồn, cho đến khi người chăm sóc nhượng bộ). Thứ hai, nó dạy trẻ rằng một số loại thực phẩm tốt hơn những loại khác. Trẻ em có xu hướng thưởng thức nhiều loại thực phẩm một cách tự nhiên cho đến khi chúng được dạy rằng một số được coi là ít mong muốn hơn những loại khác. Ví dụ, một đứa trẻ có thể học được bông cải xanh mà chúng đã thưởng thức được những người khác coi là tệ hại trừ khi nó được tẩm trong nước sốt phô mai! 4

    clipboard_e2b7080982724892a5e5d327c9c9468d5.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Hai đứa trẻ nấu ăn cùng nhau. (Hình ảnh của Dịch vụ Y tế Không quân thuộc phạm vi công cộng)

    Các mẫu bữa ăn của USDA cho trẻ nhỏ

    Dịch vụ Thực phẩm và Dinh dưỡng của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ cung cấp hướng dẫn sau đây về việc cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi ăn vào ban ngày.

    Các mẫu bữa ăn 6

    Bảng \(\PageIndex{1}\)
    Bữa ăn Độ tuổi 3-5
    Bữa sáng 3/4 cốc sữa 1/2 chén rau, trái cây hoặc cả hai 1/2 ounce ngũ cốc tương đương
    Ăn trưa hoặc bữa tối 3/4 cốc sữa 11⁄2 ounce thịt hoặc thịt thay thế 1/4 chén rau 1/4 cốc trái cây 1/2 ounce tương đương với ngũ cốc
    Món ăn nhẹ Chọn hai trong số những thứ sau: 1⁄2 cốc sữa 1/2 ounce thịt hoặc thịt thay thế 1⁄2 chén rau 1/2 chén trái cây 1/2 ounce tương đương với ngũ cốc

    Những người đóng góp và ghi nhận

    4. Phát triển trẻ em của Ana R. Leon được cấp phép theo CCBY 4.0


    This page titled 7.3: Mẹo để thiết lập thói quen ăn uống lành mạnh is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.