8: Phát triển nhận thức trong thời thơ ấu
- Page ID
- 245895
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)- 8.1: Trí thông minh tiền hoạt động của Piaget
- Giai đoạn của Piaget trùng với thời thơ ấu là giai đoạn tiền phẫu thuật. Từ hoạt động có nghĩa là logic, vì vậy những đứa trẻ này được cho là phi logic. Tuy nhiên, họ đang học cách sử dụng ngôn ngữ hoặc nghĩ về thế giới một cách tượng trưng. Hãy cùng xem xét một số khẳng định của Piaget về khả năng nhận thức của trẻ em ở độ tuổi này.
- 8.2: Lý thuyết văn hóa xã hội của Vygotsky về sự phát triển nhận thức
- Lev Vygotsky là một nhà tâm lý học người Nga, người đã lập luận rằng văn hóa có tác động lớn đến sự phát triển nhận thức của trẻ. Ông tin rằng các tương tác xã hội với người lớn và bạn bè đồng trang lứa hiểu biết hơn có thể tạo điều kiện thuận lợi cho tiềm năng học tập của trẻ. Nếu không có sự hướng dẫn giữa các cá nhân này, ông tin rằng tâm trí của trẻ em sẽ không tiến xa vì kiến thức của chúng sẽ chỉ dựa trên những khám phá của chính chúng. Chúng ta hãy xem xét một số khái niệm chính của Vygotsky.
- 8.3: Xử lý thông tin
- Các nhà nghiên cứu xử lý thông tin đã tập trung vào một số vấn đề trong phát triển nhận thức cho nhóm tuổi này, bao gồm cải thiện kỹ năng chú ý, thay đổi năng lực và sự xuất hiện của các chức năng điều hành trong trí nhớ làm việc. Ngoài ra, trong các chiến lược ghi nhớ thời thơ ấu, độ chính xác của bộ nhớ và trí nhớ tự truyện xuất hiện. Thời thơ ấu được nhiều nhà nghiên cứu coi là khoảng thời gian quan trọng trong sự phát triển trí nhớ.
- 8.4: Sự hiểu biết của trẻ em về thế giới
- Cả Piaget và Vygotsky đều tin rằng trẻ em tích cực cố gắng hiểu thế giới xung quanh. Gần đây, các nhà phát triển đã thêm vào sự hiểu biết này bằng cách kiểm tra cách trẻ em tổ chức thông tin và phát triển lý thuyết của riêng chúng về thế giới.
- 8.5: Các cột mốc phát triển nhận thức
- Nhiều lý thuyết về sự phát triển nhận thức và các nghiên cứu khác nhau đã được thực hiện về cách trẻ em hiểu thế giới, đã cho phép các nhà nghiên cứu nghiên cứu các mốc quan trọng mà trẻ em thường phát triển trải qua trong thời thơ ấu. Đây là một bảng tóm tắt những điều đó.
- 8.6: Phát triển ngôn ngữ
- Vốn từ vựng của một đứa trẻ mở rộng trong độ tuổi từ 2 đến 6 từ từ khoảng 200 từ đến hơn 10.000 từ thông qua một quá trình gọi là lập bản đồ nhanh. Các từ dễ dàng được học bằng cách tạo kết nối giữa các từ mới và khái niệm đã được biết đến. Các phần của bài phát biểu được học phụ thuộc vào ngôn ngữ và những gì được nhấn mạnh. Trẻ em nói các ngôn ngữ thân thiện với động từ như tiếng Trung và tiếng Nhật, có xu hướng học danh từ dễ dàng hơn.
- 8.7: Giáo dục mầm non
- Trường mầm non phổ thông bao gồm tất cả trẻ em bốn tuổi trong nước sẽ đòi hỏi kinh phí đáng kể. Hơn nữa, các trường mầm non hiệu quả như thế nào trong việc chuẩn bị cho trẻ đi học tiểu học, và những gì tạo nên giáo dục mầm non chất lượng cao đã được tranh luận. Để đặt ra các tiêu chí cho việc chỉ định là một trường mầm non chất lượng cao, Hiệp hội Quốc gia về Giáo dục Trẻ nhỏ (NAEYC) xác định 10 tiêu chuẩn (NAEYC, 2016).
- 8.8: Ứng dụng vào giáo dục sớm
- Hiểu cách trẻ suy nghĩ và học hỏi đã được chứng minh là hữu ích để cải thiện giáo dục. Các hoạt động như chơi trò chơi liên quan đến việc làm việc với các con số và các mối quan hệ không gian có thể mang lại cho trẻ nhỏ lợi thế phát triển so với các bạn cùng lứa tuổi ít tiếp xúc với các khái niệm tương tự.
- 8.9: Sự khác biệt về nhận thức
- Đôi khi bộ não của trẻ em hoạt động khác nhau. Một dạng của sự đa dạng thần kinh này là Rối loạn phổ tự kỷ.
Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/kids-girl... ebook-1093758/