Skip to main content
Social Sci LibreTexts

8.2: Lý thuyết văn hóa xã hội của Vygotsky về sự phát triển nhận thức

  • Page ID
    245913
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Như đã giới thiệu trong Chương 1, Lev Vygotsky là một nhà tâm lý học người Nga, người đã lập luận rằng văn hóa có tác động lớn đến sự phát triển nhận thức của trẻ. Ông tin rằng các tương tác xã hội với người lớn và bạn bè đồng trang lứa hiểu biết hơn có thể tạo điều kiện thuận lợi cho tiềm năng học tập của trẻ. Nếu không có sự hướng dẫn giữa các cá nhân này, ông tin rằng tâm trí của trẻ em sẽ không tiến xa vì kiến thức của chúng sẽ chỉ dựa trên những khám phá của chính chúng. Chúng ta hãy xem xét một số khái niệm chính của Vygotsky.

    Vùng phát triển gần và giàn giáo

    Khái niệm nổi tiếng nhất của Vygotsky là vùng phát triển gần (ZPD). Vygotsky tuyên bố rằng trẻ em nên được dạy trong ZPD, điều này xảy ra khi chúng có thể thực hiện một nhiệm vụ với sự hỗ trợ, nhưng chưa hoàn toàn tự mình. Tuy nhiên, với cách dạy phù hợp, họ có thể hoàn thành nó một cách thành công. Một giáo viên giỏi xác định ZPD của trẻ và giúp trẻ vượt qua nó. Sau đó, người lớn (giáo viên) dần dần rút hỗ trợ cho đến khi trẻ sau đó có thể thực hiện nhiệm vụ mà không cần trợ giúp. Các nhà nghiên cứu đã áp dụng phép ẩn dụ của giàn giáo (nền tảng tạm thời mà công nhân xây dựng đứng) cho cách giảng dạy này. Giàn giáo là sự hỗ trợ tạm thời mà cha mẹ hoặc giáo viên dành cho trẻ để thực hiện một nhiệm vụ.

    clipboard_e966a77552bc6d1aae71532a44241bc93.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Vùng phát triển gần. (Hình ảnh của Dcoetzee được cấp phép theo CC0 1.0)

    Bài phát biểu riêng

    Bạn có bao giờ nói chuyện với chính mình không? Tại sao? Rất có thể, điều này xảy ra khi bạn đang vật lộn với một vấn đề, cố gắng ghi nhớ điều gì đó hoặc cảm thấy rất xúc động về một tình huống. Trẻ em cũng nói chuyện với chính mình. Piaget giải thích đây là lời nói ích kỷ hoặc một thực hành được tham gia vì một đứa trẻ không có khả năng nhìn mọi thứ từ quan điểm của người khác. Vygotsky, tuy nhiên, tin rằng trẻ em nói chuyện với chính mình để giải quyết vấn đề hoặc làm rõ suy nghĩ. Khi trẻ học cách suy nghĩ bằng lời, chúng làm như vậy thật to trước khi cuối cùng khép môi và tham gia vào lời nói riêng tư hoặc lời nói bên trong.

    Suy nghĩ thành tiếng cuối cùng trở thành suy nghĩ kèm theo lời nói bên trong, và nói chuyện với chính mình trở thành một thực hành chỉ tham gia khi chúng ta đang cố gắng học điều gì đó hoặc ghi nhớ điều gì đó. Bài phát biểu bên trong này không phức tạp như bài phát biểu mà chúng ta sử dụng khi giao tiếp với người khác (Vygotsky, 1962).

    Tương phản với Piaget

    Piaget rất chỉ trích việc hướng dẫn do giáo viên hướng dẫn, tin rằng các giáo viên kiểm soát việc học của trẻ sẽ đặt trẻ vào vai trò thụ động (Crain, 2005). Hơn nữa, giáo viên có thể trình bày những ý tưởng trừu tượng mà không có sự hiểu biết thực sự của trẻ, và thay vào đó họ chỉ lặp lại những gì họ đã nghe. Piaget tin rằng trẻ em phải có cơ hội tự mình khám phá các khái niệm. Như đã nói trước đây, Vygotsky không tin rằng trẻ em có thể đạt đến trình độ nhận thức cao hơn nếu không có sự hướng dẫn từ những cá nhân học hỏi nhiều hơn. Ai đúng? Cả hai lý thuyết chắc chắn góp phần vào sự hiểu biết của chúng ta về cách trẻ em học.

    Những người đóng góp và ghi công

    10. Phát triển tuổi thọ - Mô-đun 5: Thời thơ ấu của Lumen Learning tham khảo Tâm lý học tuổi thọ Psyc 200 của Laura Overstreet, được cấp phép theo CCBY 4.0


    This page titled 8.2: Lý thuyết văn hóa xã hội của Vygotsky về sự phát triển nhận thức is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.