Skip to main content
Social Sci LibreTexts

8.6: Phát triển ngôn ngữ

  • Page ID
    245898
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Tăng trưởng từ vựng

    Vốn từ vựng của một đứa trẻ mở rộng trong độ tuổi từ 2 đến 6 từ từ khoảng 200 từ đến hơn 10.000 từ thông qua một quá trình gọi là lập bản đồ nhanh. Các từ dễ dàng được học bằng cách tạo kết nối giữa các từ mới và khái niệm đã được biết đến. Các phần của bài phát biểu được học phụ thuộc vào ngôn ngữ và những gì được nhấn mạnh. Trẻ em nói các ngôn ngữ thân thiện với động từ như tiếng Trung và tiếng Nhật, có xu hướng học danh từ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, những người học các ngôn ngữ ít thân thiện với động từ hơn như tiếng Anh, dường như cần sự trợ giúp về ngữ pháp để thành thạo việc sử dụng động từ (Imai, et al, 2008).

    clipboard_e339d2165f8cac5d0c1408cfa3f2e1e00.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Một người phụ nữ hướng dẫn một cô gái về từ vựng. (Hình ảnh của Bộ Nội vụ Hoa Kỳ thuộc phạm vi công cộng)

    Ý nghĩa theo nghĩa đen

    Trẻ em có thể lặp lại các từ và cụm từ sau khi nghe chúng chỉ một hoặc hai lần. Nhưng không phải lúc nào họ cũng hiểu ý nghĩa của các từ hoặc cụm từ. Điều này đặc biệt đúng với các biểu thức hoặc số liệu của lời nói được thực hiện theo nghĩa đen. Ví dụ, hai cô gái ở độ tuổi mẫu giáo bắt đầu cười to khi nghe đoạn băng ghi âm “Người đẹp ngủ trong rừng” của Disney khi người kể chuyện báo cáo, “Hoàng tử Phillip bị mất đầu!” Họ tưởng tượng đầu anh ta bật ra và lăn xuống đồi khi anh ta chạy và tìm kiếm nó. Hoặc một lớp học đầy trẻ mẫu giáo nghe thấy giáo viên nói, “Wow! Đó là một miếng bánh!” Bọn trẻ bắt đầu hỏi “Bánh? Bánh của tôi đâu? Ta muốn bánh!”

    Quá quy định

    Trẻ em học các quy tắc ngữ pháp khi chúng học một ngôn ngữ nhưng có thể áp dụng các quy tắc này một cách không phù hợp lúc đầu. Ví dụ, một đứa trẻ học cách thêm “ed” vào cuối một từ để chỉ thì quá khứ. Sau đó tạo thành một câu như “Tôi đi đến đó. Tôi đã làm điều đó. Điều này là điển hình ở độ tuổi 2 và 3. Họ sẽ sớm học những từ mới như “đã đi” và “đã làm” để được sử dụng trong những tình huống đó.

    Tác động của đào tạo

    Hãy nhớ Vygotsky và khu vực phát triển gần? Trẻ em có thể được hỗ trợ trong việc học ngôn ngữ bởi những người khác chăm chú lắng nghe, mô hình phát âm chính xác hơn và khuyến khích xây dựng. Đứa trẻ kêu lên, “Tôi đi đến đó!” và người lớn trả lời, “Bạn đã đến đó? Nói, “Tôi đã đến đó.” Bạn đã đi đâu? Trẻ em có thể đã chín muồi về ngôn ngữ như Chomsky gợi ý, nhưng việc tham gia tích cực vào việc giúp chúng học cũng rất quan trọng đối với sự phát triển ngôn ngữ. Quá trình giàn giáo là một trong đó người lớn (hoặc đồng nghiệp có tay nghề cao hơn) cung cấp hỗ trợ cần thiết cho trẻ khi một kỹ năng mới được học.

    Các cột mốc ngôn ngữ

    Các khía cạnh trước đây của sự phát triển ngôn ngữ trong thời thơ ấu cũng có thể được tóm tắt thành sự tiến triển của các mốc quan trọng mà trẻ em thường trải qua từ 3 đến 5 tuổi. Đây là một bảng của những thứ đó.

    Bảng\(\PageIndex{1}\): Các mốc quan trọng về ngôn ngữ (Các mốc phát triển của CDC thuộc phạm vi công cộng)
    Tuổi điển hình Hầu hết trẻ em làm gì ở độ tuổi này
    3 năm
    • Làm theo hướng dẫn với 2 hoặc 3 bước
    • Có thể kể tên những thứ quen thuộc nhất
    • Hiểu các từ như “in”, “on” và “under”
    • Nói tên, tuổi và giới tính
    • Đặt tên cho một người bạn
    • Nói những từ như “Tôi”, “tôi”, “chúng tôi” và “bạn” và một số số nhiều (ô tô, chó, mèo)
    • Nói đủ tốt để người lạ hiểu hầu hết thời gian
    • Tiếp tục một cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng 2 đến 3 câu
    4 năm
    • Biết một số quy tắc ngữ pháp cơ bản, chẳng hạn như sử dụng chính xác “anh ấy” và “cô ấy”
    • Hát một bài hát hoặc nói một bài thơ từ trí nhớ như “Itsy Bitsy Spider” hoặc “Wheels on the Bus”
    • Kể chuyện
    • Có thể nói họ và tên
    5 năm
    • Nói rất rõ ràng
    • Kể một câu chuyện đơn giản bằng cách sử dụng các câu đầy đủ
    • Sử dụng thì tương lai; ví dụ: “Bà sẽ ở đây.”
    • Nói tên và địa chỉ

    Bây giờ chúng ta đã đề cập đến một số lĩnh vực nhận thức của sự phát triển trong thời thơ ấu, chúng ta hãy xem chủ đề của trường học và các ứng dụng khác nhau của nó.


    This page titled 8.6: Phát triển ngôn ngữ is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.