Skip to main content
Social Sci LibreTexts

8.8: Ứng dụng vào giáo dục sớm

  • Page ID
    245912
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Hiểu cách trẻ suy nghĩ và học hỏi đã được chứng minh là hữu ích để cải thiện giáo dục. Các hoạt động như chơi trò chơi liên quan đến việc làm việc với các con số và các mối quan hệ không gian có thể mang lại cho trẻ nhỏ lợi thế phát triển so với các bạn cùng lứa tuổi ít tiếp xúc với các khái niệm tương tự.

    Toán

    Ngay cả trước khi chúng vào mẫu giáo, kiến thức toán học của trẻ em có nguồn gốc thu nhập thấp vẫn tụt hậu xa so với trẻ em có nguồn gốc giàu có hơn. Ramani và Siegler (2008) đưa ra giả thuyết rằng sự khác biệt này là do trẻ em trong các gia đình có thu nhập trung bình và cao hơn tham gia thường xuyên hơn vào các hoạt động số, ví dụ như chơi các trò chơi bảng số như Máng và Thang. Chutes and Ladders là một trò chơi với một số trong mỗi ô vuông; trẻ em bắt đầu từ số một và quay một con quay hoặc ném một con xúc xắc để xác định khoảng cách để di chuyển mã thông báo của chúng. Chơi trò chơi này dường như có khả năng dạy trẻ em về các con số, bởi vì trong đó, số lớn hơn được liên kết với các giá trị lớn hơn trên nhiều kích thước khác nhau. Đặc biệt, số mà mã thông báo của trẻ đạt được càng cao thì khoảng cách mà mã thông báo sẽ di chuyển từ điểm xuất phát càng lớn, số lượng chuyển động vật lý mà trẻ sẽ thực hiện khi di chuyển mã thông báo từ hình vuông này sang hình vuông khác, số lượng từ số mà trẻ sẽ nói và nghe càng nhiều và thời gian sẽ trôi qua kể từ khi bắt đầu trò chơi. Những tín hiệu dựa trên không gian, động học, lời nói và thời gian này cung cấp nền tảng đa giác quan, dựa trên diện rộng cho kiến thức về cường độ số (kích thước của các con số), một loại kiến thức liên quan chặt chẽ đến điểm kiểm tra thành tích toán học (Booth & amp Siegler, 2006).

    Chơi trò chơi bảng số này trong khoảng 1 giờ, được phân phối trong khoảng thời gian 2 tuần, cải thiện kiến thức của trẻ em có thu nhập thấp về cường độ số, khả năng đọc các số in và kỹ năng học các bài toán số học mới lạ. Lợi nhuận kéo dài trong nhiều tháng sau trải nghiệm chơi game (Ramani & Siegler, 2008; Siegler & Ramani, 2009). Một lợi thế của loại can thiệp giáo dục này là nó có chi phí tối thiểu nếu có bất kỳ chi phí nào - phụ huynh chỉ có thể vẽ một trò chơi trên một tờ giấy.

    Đọc

    Nghiên cứu phát triển nhận thức đã chỉ ra rằng nhận thức âm vị - nghĩa là nhận thức về các thành phần âm thanh trong từ - là một kỹ năng quan trọng trong việc học đọc. Để đo lường nhận thức về các âm thành phần trong từ, các nhà nghiên cứu yêu cầu trẻ quyết định xem hai từ có vần điệu hay không, để quyết định xem các từ có bắt đầu bằng cùng một âm thanh hay không, để xác định các âm thành phần trong từ và chỉ ra những gì sẽ còn lại nếu một âm thanh nhất định bị loại bỏ khỏi một từ. Hiệu suất của học sinh mẫu giáo trong các nhiệm vụ này là yếu tố dự báo mạnh nhất về thành tích đọc ở lớp ba và lớp bốn, thậm chí còn mạnh hơn IQ hoặc nền tảng tầng lớp xã hội (Nation, 2008). Hơn nữa, việc dạy những kỹ năng này cho trẻ 4 và 5 tuổi được chọn ngẫu nhiên dẫn đến việc chúng trở thành người đọc tốt hơn nhiều năm sau đó (National Reading Panel, 2000).

    Tiếp tục trưởng thành não

    Sự hiểu biết về sự phát triển nhận thức đang tiến bộ trên nhiều mặt trận khác nhau. Một lĩnh vực thú vị là liên kết những thay đổi trong hoạt động của não với những thay đổi trong suy nghĩ của trẻ em (Nelson và cộng sự, 2006). Mặc dù nhiều người tin rằng sự trưởng thành của não là điều xảy ra trước khi sinh, nhưng bộ não thực sự tiếp tục thay đổi theo những cách lớn trong nhiều năm sau đó. Ví dụ, một phần của não được gọi là vỏ não trước trán, nằm ở phía trước não và đặc biệt liên quan đến việc lập kế hoạch và giải quyết vấn đề linh hoạt, tiếp tục phát triển trong suốt tuổi thiếu niên (Blakemore & amp Choudhury, 2006). Các lĩnh vực nghiên cứu mới như vậy, cũng như các vấn đề lâu dài như tự nhiên và nuôi dưỡng, tính liên tục và gián đoạn, và cách áp dụng nghiên cứu phát triển nhận thức vào giáo dục, đảm bảo rằng sự phát triển nhận thức sẽ tiếp tục là một lĩnh vực nghiên cứu thú vị trong những năm tới. 29

    Những người đóng góp và ghi nhận

    29. Phát triển trẻ em của Ana R. Leon được cấp phép theo CCBY 4.0


    This page titled 8.8: Ứng dụng vào giáo dục sớm is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.