Skip to main content
Social Sci LibreTexts

9: Phát triển cảm xúc xã hội trong thời thơ ấu

  • Page ID
    245916
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)
    Mục tiêu học tập

    Sau khi đọc chương này, bạn sẽ có thể:

    1. Mô tả cách trẻ mẫu giáo nhìn nhận bản thân.
    2. Tóm tắt giai đoạn chủ động so với cảm giác tội lỗi của Erikson.
    3. Thảo luận về sự tiến triển của sự phát triển cảm xúc xã hội trong thời thơ ấu.
    4. Giải thích cách trẻ phát triển sự hiểu biết về giới tính.
    5. So sánh và đối chiếu các phong cách nuôi dạy con khác nhau.
    6. Xác định đặc điểm của dịch vụ chăm sóc trẻ chất lượng cao.
    7. Thảo luận về vai trò của anh chị em và đồng nghiệp.
    8. Mô tả các loại chơi.
    9. Tóm tắt ảnh hưởng đến năng lực xã hội và cảm xúc.
    10. Xác định ảnh hưởng của căng thẳng đối với trẻ từ ba đến năm tuổi.

    Trong thời thơ ấu, sự hiểu biết của trẻ em về bản thân và vai trò của chúng trên thế giới mở rộng rất nhiều.

    • 9.1: Các cột mốc xã hội và cảm xúc
      Dưới đây là bảng các cột mốc xã hội và tình cảm mà trẻ em thường trải qua trong thời thơ ấu.
    • 9.2: Chủ nghĩa tương tác và quan điểm về bản thân
      Thời thơ ấu là thời gian hình thành ý thức ban đầu về bản thân. Khái niệm bản thân hoặc ý tưởng về chúng ta là ai, chúng ta có khả năng làm gì và cách chúng ta suy nghĩ và cảm nhận là một quá trình xã hội liên quan đến việc xem xét cách người khác nhìn nhận chúng ta. Vì vậy, để phát triển ý thức về bản thân, bạn phải có sự tương tác với người khác. Các nhà lý thuyết tương tác, Cooley và Mead đưa ra hai cách giải thích thú vị về cách thức phát triển ý thức về bản thân.
    • 9.3: Erikson- Sáng kiến vs. Cảm giác tội lỗi
      Nhà tâm lý học Erik Erikson lập luận rằng trẻ em trong thời thơ ấu trải qua giai đoạn “sáng kiến so với cảm giác tội lỗi”. Nếu đứa trẻ được đặt trong một môi trường mà nó có thể khám phá, đưa ra quyết định và bắt đầu các hoạt động, chúng đã đạt được sự chủ động. Mặt khác, nếu đứa trẻ được đặt trong một môi trường nơi sự khởi đầu bị kìm nén thông qua những lời chỉ trích và kiểm soát, nó sẽ phát triển cảm giác tội lỗi.
    • 9.4: Bản dạng giới, sự không đổi giới và vai trò giới
      Một khía cạnh quan trọng khác của bản thân là ý thức về bản thân là nam hay nữ. Trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo ngày càng quan tâm đến việc tìm hiểu sự khác biệt giữa bé trai và bé gái cả về thể chất và về những hoạt động nào được chấp nhận cho mỗi người. Trong khi trẻ 2 tuổi có thể xác định một số khác biệt và tìm hiểu xem chúng là trai hay gái, trẻ mẫu giáo trở nên quan tâm hơn đến ý nghĩa của việc trở thành nam hay nữ.
    • 9.5: Cuộc sống gia đình
      Mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ trong thời thơ ấu. Chúng ta sẽ khám phá hai mô hình của phong cách nuôi dạy con cái. Hãy nhớ rằng hầu hết các bậc cha mẹ không tuân theo bất kỳ mô hình nào hoàn toàn. Những người thực sự có xu hướng rơi vào đâu đó giữa những phong cách này. Và đôi khi phong cách nuôi dạy con cái thay đổi từ đứa trẻ này sang đứa trẻ khác hoặc trong những lúc cha mẹ có ít nhiều thời gian và năng lượng để nuôi dạy con cái.
    • 9.6: Đồng nghiệp
    • 9.7: Chơi
    • 9.8: Hiểu biết xã hội
      Như chúng ta đã thấy, trải nghiệm của trẻ em về các mối quan hệ ở nhà và nhóm đồng đẳng góp phần mở rộng các kỹ năng xã hội và cảm xúc và cũng để mở rộng hiểu biết xã hội. Trong những mối quan hệ này, trẻ em phát triển kỳ vọng đối với những người cụ thể (ví dụ, dẫn đến sự gắn bó an toàn hoặc không an toàn với cha mẹ), hiểu cách tương tác với người lớn và bạn bè đồng trang lứa và phát triển khái niệm bản thân dựa trên cách người khác phản ứng với họ.
    • 9.9: Tính cách
      Cha mẹ thường xem xét kỹ lưỡng sở thích, đặc điểm và phản ứng của con họ để tìm manh mối về tính cách đang phát triển. Họ hoàn toàn đúng khi làm như vậy bởi vì tính khí là nền tảng cho sự phát triển nhân cách. Nhưng tính khí (được định nghĩa là sự khác biệt sớm xuất hiện trong khả năng phản ứng và tự điều chỉnh) không phải là toàn bộ câu chuyện.
    • 9.10: Năng lực xã hội và cảm xúc
      Sự phát triển xã hội và nhân cách được xây dựng từ các ảnh hưởng xã hội, sinh học và đại diện được thảo luận ở trên. Những ảnh hưởng này dẫn đến những kết quả phát triển quan trọng đối với trẻ em, cha mẹ và xã hội: khả năng tham gia vào các hành động mang tính xây dựng xã hội (giúp đỡ, chăm sóc, chia sẻ với người khác), kiềm chế những xung động thù địch hoặc hung hăng, sống theo các giá trị đạo đức có ý nghĩa.
    • 9.11: Căng thẳng và phát triển thời thơ ấu
      Trẻ em trải qua các loại tác nhân gây căng thẳng khác nhau. Căng thẳng bình thường, hàng ngày có thể tạo cơ hội cho trẻ nhỏ xây dựng các kỹ năng đối phó và ít gây rủi ro cho sự phát triển. Thậm chí những sự kiện căng thẳng kéo dài hơn như thay đổi trường học hoặc mất người thân có thể được quản lý khá tốt. Nhưng trẻ em bị căng thẳng độc hại hoặc sống trong tình huống lạm dụng cực kỳ căng thẳng trong thời gian dài có thể bị ảnh hưởng lâu dài.
    • 9.S: Tóm tắt

    Hình thu nhỏ: www.pexels.com/photo/tilt-sh... short-1027931/


    This page titled 9: Phát triển cảm xúc xã hội trong thời thơ ấu is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.