Skip to main content
Social Sci LibreTexts

9.8: Hiểu biết xã hội

  • Page ID
    245920
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Như chúng ta đã thấy, trải nghiệm của trẻ em về các mối quan hệ ở nhà và nhóm đồng đẳng góp phần mở rộng các kỹ năng xã hội và cảm xúc và cũng để mở rộng hiểu biết xã hội. Trong những mối quan hệ này, trẻ em phát triển kỳ vọng đối với những người cụ thể (ví dụ, dẫn đến sự gắn bó an toàn hoặc không an toàn với cha mẹ), hiểu cách tương tác với người lớn và bạn bè đồng trang lứa và phát triển khái niệm bản thân dựa trên cách người khác phản ứng với họ. Những mối quan hệ này cũng là diễn đàn quan trọng để phát triển cảm xúc.

    Đáng chú ý, trẻ nhỏ bắt đầu phát triển sự hiểu biết xã hội từ rất sớm trong cuộc sống. Trước khi kết thúc năm đầu tiên, trẻ sơ sinh nhận thức được rằng người khác có nhận thức, cảm xúc và các trạng thái tinh thần khác ảnh hưởng đến hành vi của chúng và khác với trạng thái tinh thần của chính trẻ. Các nghiên cứu thực nghiệm được thiết kế cẩn thận cho thấy rằng vào cuối những năm mẫu giáo, trẻ nhỏ hiểu rằng niềm tin của người khác có thể bị nhầm lẫn hơn là đúng, rằng ký ức có thể ảnh hưởng đến cảm giác của bạn và cảm xúc của một người có thể bị che giấu khỏi người khác (Wellman, 2011). Sự hiểu biết xã hội phát triển đáng kể khi lý thuyết về tâm trí của trẻ em phát triển.

    Làm thế nào để những thành tựu trong hiểu biết xã hội xảy ra? Một câu trả lời là trẻ nhỏ là những người quan sát rất nhạy cảm với người khác, tạo mối liên hệ giữa các biểu hiện cảm xúc, lời nói và hành vi của chúng để rút ra những suy luận đơn giản về trạng thái tinh thần (ví dụ: kết luận, ví dụ, những gì Mẹ đang nhìn là trong tâm trí của cô ấy) (Gopnik, Meltzoff, & amp Kuhl, 2001). Điều này đặc biệt có khả năng xảy ra trong các mối quan hệ với những người mà đứa trẻ biết rõ, phù hợp với những ý tưởng của lý thuyết gắn bó đã thảo luận ở trên.

    clipboard_eda4d2855afc7733be68b10db7b1f4d0f.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Một người cha nói chuyện với con mình. (Hình ảnh thuộc phạm vi công cộng)

    Các kỹ năng ngôn ngữ phát triển cung cấp cho trẻ nhỏ những từ để thể hiện những trạng thái tinh thần này (ví dụ: “điên”, “muốn”) và nói về chúng với những người khác. Vì vậy, trong cuộc trò chuyện với cha mẹ về những trải nghiệm hàng ngày, trẻ em học được nhiều về trạng thái tinh thần của mọi người từ cách người lớn nói về họ (“Em gái của bạn rất buồn vì cô ấy nghĩ rằng bố sẽ về nhà.”) (Thompson, 2006b).

    Phát triển sự hiểu biết xã hội dựa trên sự tương tác hàng ngày của trẻ với những người khác và những diễn giải cẩn thận của chúng về những gì chúng nhìn thấy và nghe thấy. Cũng có một số nhà khoa học tin rằng trẻ sơ sinh được chuẩn bị về mặt sinh học để nhận thức con người theo một cách đặc biệt, như những sinh vật có đời sống tinh thần bên trong, và điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải thích hành vi của con người liên quan đến các trạng thái tinh thần đó (Leslie, 1994).


    This page titled 9.8: Hiểu biết xã hội is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.