Skip to main content
Social Sci LibreTexts

9.9: Tính cách

  • Page ID
    245922
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Cha mẹ thường xem xét kỹ lưỡng sở thích, đặc điểm và phản ứng của con họ để tìm manh mối về tính cách đang phát triển. Họ hoàn toàn đúng khi làm như vậy, bởi vì tính khí là nền tảng cho sự phát triển nhân cách. Nhưng tính khí (được định nghĩa là sự khác biệt sớm xuất hiện trong khả năng phản ứng và tự điều chỉnh) không phải là toàn bộ câu chuyện. Mặc dù tính khí dựa trên sinh học, nhưng nó tương tác với ảnh hưởng của kinh nghiệm từ khi sinh ra (nếu không phải trước đó) để hình thành tính cách (Rothbart, 2011). Các khuynh hướng tính khí bị ảnh hưởng, ví dụ, bởi mức độ hỗ trợ chăm sóc của cha mẹ. Nói chung, tính cách được hình thành bởi sự phù hợp tốt giữa phẩm chất khí thất thường của trẻ và đặc điểm của môi trường (Chess & amp Thomas, 1999). Ví dụ, một đứa trẻ thích phiêu lưu có cha mẹ thường xuyên đưa cô đi bộ đường dài và đi câu cá vào cuối tuần sẽ là một “phù hợp” tốt với lối sống của cô, hỗ trợ sự phát triển nhân cách. Do đó, tính cách là kết quả của sự tác động qua lại liên tục giữa khuynh hướng sinh học và kinh nghiệm, điều này đúng với nhiều khía cạnh khác của sự phát triển xã hội và nhân cách.

    Tính cách phát triển từ tính khí theo những cách khác (Thompson, Winer, & Goodvin, 2010). Khi trẻ trưởng thành về mặt sinh học, các đặc điểm tính khí xuất hiện và thay đổi theo thời gian. Một đứa trẻ sơ sinh không có khả năng tự kiểm soát nhiều, nhưng khi khả năng tự kiểm soát bản thân dựa trên não bộ, những thay đổi về tính khí trong việc tự điều chỉnh trở nên rõ ràng hơn. Vì vậy, một đứa trẻ khóc thường xuyên không nhất thiết phải có tính cách gắt gỏng. Với sự hỗ trợ đầy đủ của cha mẹ và tăng cảm giác an toàn, đứa trẻ có thể phát triển thành một trẻ mẫu giáo nội dung không có khả năng khóc để đáp ứng nhu cầu của mình.

    clipboard_e1c3c0bdf0a7d8932ae4bc0a801bb304b.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Một cô gái tận hưởng thiên nhiên. (Ảnh: Khanh Steven trên Unsplash)

    Ngoài ra, tính cách được tạo thành từ nhiều đặc điểm khác bên cạnh tính khí. Trẻ em phát triển khái niệm bản thân, động lực của chúng để đạt được hoặc để xã hội hóa, giá trị và mục tiêu của chúng, phong cách đối phó, ý thức trách nhiệm và lương tâm của chúng, và nhiều phẩm chất khác được bao gồm trong tính cách. Những phẩm chất này bị ảnh hưởng bởi khuynh hướng sinh học, nhưng thậm chí nhiều hơn bởi trải nghiệm của trẻ với những người khác, đặc biệt là trong các mối quan hệ thân thiết, hướng dẫn sự phát triển của các đặc điểm cá nhân.

    Thật vậy, sự phát triển nhân cách bắt đầu với nền tảng sinh học của tính khí nhưng ngày càng trở nên phức tạp, mở rộng và tinh tế theo thời gian. Đứa trẻ sơ sinh mà cha mẹ quan sát thấy trong sự ngạc nhiên trở thành một người trưởng thành với tính cách sâu sắc và sắc thái.


    This page titled 9.9: Tính cách is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.