Skip to main content
Social Sci LibreTexts

10: Thời thơ ấu - Phát triển thể chất

  • Page ID
    245999
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)
    Mục tiêu học tập

    Sau chương này, bạn sẽ có thể:

    1. Mô tả các mô hình tăng trưởng thể chất
    2. Tóm tắt nhu cầu dinh dưỡng
    3. Giải thích nguyên nhân gây béo phì và hậu quả tiêu cực của việc tăng cân quá mức
    4. Thảo luận về ưu và nhược điểm của các môn thể thao có tổ chức
    5. So sánh và đối chiếu các rối loạn phát triển
    6. Tóm tắt một số rối loạn sức khỏe tâm thần khác nhau

    Trẻ em ở tuổi trung niên trải qua những thay đổi to lớn trong sự tăng trưởng và phát triển của não bộ. Trong giai đoạn phát triển này, cơ thể trẻ em không chỉ phát triển mà còn trở nên phối hợp và có khả năng thể chất hơn. Những đứa trẻ này chú ý nhiều hơn đến khả năng lớn hơn của chúng ở trường và đang trở nên có trách nhiệm hơn với sức khỏe và chế độ ăn uống của chúng. Một số trẻ có thể bị thách thức với những lo ngại về sức khỏe thể chất hoặc tinh thần. Điều quan trọng là phải biết sự phát triển điển hình trông như thế nào để xác định và giúp đỡ những người đang phải vật lộn với các mối quan tâm về sức khỏe.

    • 10.1: Phát triển não bộ
      Bộ não đạt đến kích thước trưởng thành vào khoảng 7 tuổi. Sau đó, từ 10 đến 12 tuổi, thùy trán trở nên phát triển hơn và những cải thiện về logic, lập kế hoạch và trí nhớ là điều hiển nhiên. Trẻ ở độ tuổi đi học có khả năng lập kế hoạch và phối hợp hoạt động tốt hơn bằng cách sử dụng cả bán cầu não trái và phải, nơi kiểm soát sự phát triển của cảm xúc, khả năng thể chất và khả năng trí tuệ. Khoảng chú ý cũng được cải thiện khi vỏ não trước trán trưởng thành.
    • 10.2: Tăng trưởng thể chất
      Tuổi thơ giữa kéo dài những năm giữa thời thơ ấu và thanh thiếu niên, trẻ em khoảng 6 đến 11 tuổi. Những đứa trẻ này có đủ hình dạng và kích cỡ: chiều cao, cân nặng, khả năng và khuyết tật. Tốc độ tăng trưởng thể chất thường chậm và ổn định trong những năm này. Tuy nhiên, sự bùng phát tăng trưởng xảy ra trong thời thơ ấu giữa đến cuối thời thơ ấu.
    • 10.3: Nhu cầu dinh dưỡng
      Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến thói quen ăn uống và thái độ của trẻ đối với thức ăn. Môi trường gia đình, xu hướng xã hội, sở thích hương vị và thông điệp trên các phương tiện truyền thông đều ảnh hưởng đến cảm xúc mà trẻ phát triển liên quan đến chế độ ăn uống của chúng. Quảng cáo truyền hình có thể lôi kéo trẻ em tiêu thụ các sản phẩm có đường, thức ăn nhanh béo, lượng calo dư thừa, thành phần tinh chế và natri. Do đó, điều quan trọng là cha mẹ và người chăm sóc hướng trẻ em đến những lựa chọn lành mạnh.
    • 10.4: Tập thể dục, Thể dục và Thể thao
      Giờ giải lao là thời gian để chơi miễn phí và Giáo dục thể chất (PE) là một chương trình có cấu trúc dạy các kỹ năng, quy tắc và trò chơi. Chúng là một phần quan trọng của thể lực cho trẻ em ở độ tuổi đi học. Đối với nhiều trẻ em, PE và giờ giải lao là thành phần quan trọng trong việc giới thiệu trẻ em với thể thao.
    • 10.5: Sức khỏe thể chất
      Vấn đề sức khỏe thời thơ ấu
    • 10.6: Sức khỏe tâm thần thời thơ ấu
      Các vấn đề sức khỏe tâm thần có thể phá vỡ cuộc sống hàng ngày ở nhà, ở trường hoặc trong cộng đồng. Nếu không có sự giúp đỡ, các vấn đề sức khỏe tâm thần có thể dẫn đến thất bại ở trường, lạm dụng rượu hoặc ma túy khác, bất hòa gia đình, bạo lực hoặc thậm chí tự tử. Tuy nhiên, trợ giúp có sẵn. Nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn lo lắng về hành vi của con bạn.
    • 10.7: Quản lý các triệu chứng- Giữ sức khỏe
      Khỏe mạnh rất quan trọng đối với tất cả trẻ em và có thể đặc biệt quan trọng đối với trẻ bị rối loạn sức khỏe tâm thần. Ngoài việc điều trị đúng cách, có một lối sống lành mạnh có thể đóng một vai trò trong việc kiểm soát các triệu chứng.
    • 10.S: Tóm tắt

    Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/children-... -nghệ thuật-1822701/


    This page titled 10: Thời thơ ấu - Phát triển thể chất is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.