Skip to main content
Social Sci LibreTexts

11: Thời thơ ấu - Phát triển nhận thức

  • Page ID
    245942
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)
    Mục tiêu học tập

    Sau chương này, bạn sẽ có thể:

    1. Mô tả những gì các nhà lý thuyết nhận thức chia sẻ về trẻ em và suy nghĩ của chúng
    2. Giải thích cách đo lường trí thông minh, các bài kiểm tra được sử dụng để đánh giá trí thông minh, các thái cực trong trí thông minh và mối quan tâm của sự thiên vị
    3. Mô tả lý thuyết xử lý thông tin
    4. Giải thích một số lý thuyết về phát triển ngôn ngữ
    5. So sánh sự phát triển ngôn ngữ điển hình với những khó khăn về ngôn ngữ

    Kỹ năng nhận thức tiếp tục mở rộng trong thời thơ ấu giữa và cuối thời thơ ấu. Trẻ em ở tuổi trung niên có các quá trình suy nghĩ trở nên hợp lý và có tổ chức hơn khi xử lý thông tin cụ thể. Trẻ em ở độ tuổi này hiểu các khái niệm như quá khứ, hiện tại và tương lai, cho chúng khả năng lập kế hoạch và làm việc hướng tới mục tiêu. Ngoài ra, họ có thể xử lý các ý tưởng phức tạp như cộng và trừ và các mối quan hệ nhân quả.

    • 11.1: Các lý thuyết nhận thức về trí thông minh
      Các nhà lý thuyết có thể đưa ra những quan điểm khác nhau về sự phát triển nhận thức của trẻ em và các nhà tâm lý học từ lâu đã tranh luận về cách khái niệm và đo lường trí thông minh tốt nhất (Sternberg, 2003). Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét lý thuyết của Piaget về sự phát triển nhận thức, quan điểm thay thế của Sternberg đối với trí thông minh và lý thuyết đa trí thông minh của Người làm vườn. Cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu về Lý thuyết xử lý thông tin xem xét chức năng nhận thức của trẻ em trong thời thơ ấu.
    • 11.2: Lý thuyết phát triển nhận thức của Piaget
      Khi trẻ tiếp tục học tiểu học, chúng phát triển khả năng thể hiện các ý tưởng và sự kiện một cách linh hoạt và logic hơn. Các quy tắc suy nghĩ của họ vẫn có vẻ rất cơ bản theo tiêu chuẩn của người lớn và thường hoạt động một cách vô thức, nhưng chúng cho phép trẻ em giải quyết vấn đề một cách có hệ thống hơn trước, và do đó thành công với nhiều nhiệm vụ học tập.
    • 11.3: Lý thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner
      Một nhà vô địch khác về ý tưởng về các loại trí thông minh cụ thể hơn là một trí thông minh tổng thể là nhà tâm lý học Howard Gardner (1983, 1999). Gardner lập luận rằng sẽ có chức năng tiến hóa đối với những người khác nhau có tài năng và kỹ năng khác nhau, và đề xuất rằng có chín trí thông minh có thể được phân biệt với nhau.
    • 11.4: Xử lý thông tin- Học tập, Trí nhớ và Giải quyết vấn đề
      Trong thời thơ ấu giữa và cuối thời thơ ấu, trẻ em có những bước tiến trong một số lĩnh vực chức năng nhận thức bao gồm khả năng ghi nhớ làm việc, khả năng chú ý và sử dụng các chiến lược ghi nhớ. Cả những thay đổi trong não và kinh nghiệm đều thúc đẩy những khả năng này.
    • 11.5: Các quá trình nhận thức
      Khi trẻ bước vào trường và tìm hiểu thêm về thế giới, chúng phát triển nhiều danh mục hơn cho các khái niệm và học các chiến lược hiệu quả hơn để lưu trữ và truy xuất thông tin. Một lý do quan trọng là họ tiếp tục có nhiều kinh nghiệm hơn để gắn kết thông tin mới. Nói cách khác, nền tảng kiến thức, kiến thức của họ trong các lĩnh vực cụ thể giúp việc học thông tin mới dễ dàng hơn, mở rộng (Berger, 2014).
    • 11.6: Kiểm tra trí thông minh - Cái gì, Tại sao và Ai
      Mục tiêu của hầu hết các bài kiểm tra trí thông minh là đo “g”, yếu tố trí thông minh chung. Các bài kiểm tra trí thông minh tốt là đáng tin cậy, có nghĩa là chúng nhất quán theo thời gian và cũng chứng minh tính hợp lệ, có nghĩa là chúng thực sự đo lường trí thông minh hơn là một thứ khác.
    • 11.7: Phát triển ngôn ngữ ở trẻ em trong độ tuổi đi học
      Ngôn ngữ của con người là hành vi phức tạp nhất trên hành tinh và, ít nhất là theo như chúng ta biết, trong vũ trụ. Ngôn ngữ liên quan đến cả khả năng hiểu (tiếp thu) các từ nói và viết (biểu cảm) và tạo giao tiếp trong thời gian thực khi chúng ta nói hoặc viết.
    • 11.8: Giới thiệu về Ngôn ngữ học
      Ngôn ngữ là một chủ đề đặc biệt đến nỗi có cả một lĩnh vực, ngôn ngữ học, dành cho nghiên cứu của nó. Ngôn ngữ học xem ngôn ngữ một cách khách quan, sử dụng phương pháp khoa học và nghiên cứu nghiêm ngặt để hình thành các lý thuyết về cách con người tiếp thu, sử dụng và đôi khi lạm dụng ngôn ngữ. Có một vài nhánh chính của ngôn ngữ học, rất hữu ích để hiểu để tìm hiểu về ngôn ngữ từ góc độ tâm lý học.
    • 11.9: Song ngữ - còn được gọi là Người học song ngữ hoặc Người học tiếng Anh
      Mặc dù những người nói đơn ngữ (những người chỉ nói một ngôn ngữ) thường không nhận ra điều đó, nhưng phần lớn trẻ em trên khắp thế giới đều song ngữ, (chúng hiểu và sử dụng hai ngôn ngữ). (Meyers- Sutton, 2005). Ngay cả ở Hoa Kỳ, một xã hội tương đối đơn ngữ, hơn 47 triệu người nói một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh ở nhà, và khoảng 10 triệu người trong số này là trẻ em hoặc thanh thiếu niên trong các trường công lập (Bộ Thương mại Hoa Kỳ, 2003).
    • 11.10: Các lý thuyết về phát triển ngôn ngữ
      Con người, đặc biệt là trẻ em, có một khả năng tuyệt vời để học ngôn ngữ. Trong năm đầu đời, trẻ em sẽ học được nhiều khái niệm cần thiết để có ngôn ngữ chức năng, mặc dù vẫn sẽ mất nhiều năm để khả năng của chúng phát triển đầy đủ. Như chúng tôi vừa giải thích, một số người học hai hoặc nhiều ngôn ngữ trôi chảy và song ngữ hoặc đa ngôn ngữ. Dưới đây là tóm tắt của các nhà lý thuyết và lý thuyết đã được đề xuất để giải thích sự phát triển của ngôn ngữ.
    • 11.11: Học đọc
      Trong khi nền tảng của điều này đã được đặt trong giai đoạn trứng nước và thời thơ ấu, hướng dẫn chính thức về quá trình này thường xảy ra trong những năm tuổi đi học. Không phải lúc nào cũng có sự thống nhất hoàn toàn về cách trẻ em được dạy đọc tốt nhất. Các cách tiếp cận sau đây để dạy đọc được phân tách bằng phương pháp luận của chúng, nhưng ngày nay, các mô hình đọc cố gắng cân bằng giữa hai loại phương pháp đọc vì cả hai đều được công nhận là cần thiết cho việc học đọc.
    • 11.12: Khó khăn trong học tập
      Khi trẻ dường như không phát triển hoặc học theo mô hình điển hình, trẻ có thể được đánh giá về rối loạn hoặc khuyết tật. Rối loạn học tập hoặc khuyết tật là gì? Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về phổ rối loạn và cách chúng có thể ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống của trẻ.
    • 11.S: Tóm tắt

    Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/little-gi... eauty-3070209/


    This page titled 11: Thời thơ ấu - Phát triển nhận thức is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.