Skip to main content
Social Sci LibreTexts

11.3: Lý thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner

  • Page ID
    245973
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Một nhà vô địch khác về ý tưởng về các loại trí thông minh cụ thể hơn là một trí thông minh tổng thể là nhà tâm lý học Howard Gardner (1983, 1999). Gardner lập luận rằng sẽ có chức năng tiến hóa đối với những người khác nhau có tài năng và kỹ năng khác nhau, và đề xuất rằng có chín trí thông minh có thể được phân biệt với nhau.

    clipboard_ed7f56fd8750dc873d3eba108e113def9.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Howard Gardner. (Hình ảnh của Interaction-Design.org được cấp phép theo CC-BY-SA 2.0)

    Gardner cho rằng đây cũng là những dạng trí thông minh. Chỉ số IQ cao không phải lúc nào cũng đảm bảo thành công trong cuộc sống hoặc nhất thiết chỉ ra rằng một người có ý thức chung, kỹ năng giao tiếp tốt hoặc các khả năng khác quan trọng để thành công. Gardner đã điều tra trí thông minh bằng cách tập trung vào những đứa trẻ có tài năng trong một hoặc nhiều lĩnh vực. Ông đã xác định 9 trí thông minh này dựa trên các tiêu chí khác bao gồm lịch sử phát triển và các phát hiện đo lường tâm lý.26

    Howard Gardner (1983, 1998, 1999) gợi ý rằng không chỉ có một, mà là chín lĩnh vực tình báo. Ba kỹ năng đầu tiên là các kỹ năng được đo lường bằng các bài kiểm tra IQ:

    Bảng\(\PageIndex{1}\): Đa trí tuệ của Howard Gardner (Phát triển tuổi thọ: Quan điểm tâm lý của Martha Lally và Suzanne Valentine-French được cấp phép theo CCBY -NC-SA 3.0; Bảng phỏng theo Gardner, H. (1999). Trí thông minh được sắp xếp lại: Nhiều trí thông minh cho thế kỷ 21. New York, NY: Sách cơ bản.)
    Trí thông minh Mô tả
    Ngôn ngữ học Khả năng nói và viết tốt
    Logic- toán học Khả năng sử dụng logic và kỹ năng toán học để giải quyết vấn đề
    Không gian Khả năng suy nghĩ và suy luận về các đối tượng trong ba chiều
    Nhạc Khả năng biểu diễn và thưởng thức âm nhạc
    Động học (cơ thể) Khả năng di chuyển cơ thể trong thể thao, khiêu vũ hoặc các hoạt động thể chất khác
    Giữa các cá nhân Khả năng hiểu và tương tác hiệu quả với người khác
    Intrapersonal Khả năng có cái nhìn sâu sắc vào bản thân
    Chủ nghĩa tự nhiên

    Khả năng nhận biết, xác định và hiểu động vật, thực vật và các sinh vật sống khác

    Hiện sinh Khả năng hiểu và quan tâm đến những câu hỏi lớn hơn của cuộc sống, ý nghĩa của cuộc sống và các vấn đề tâm linh khác

    Khái niệm đa trí thông minh đã có ảnh hưởng trong lĩnh vực giáo dục và giáo viên đã sử dụng những ý tưởng này để cố gắng dạy khác nhau cho từng học sinh. Ví dụ, để dạy các bài toán cho những học sinh có trí thông minh động học đặc biệt tốt, giáo viên có thể khuyến khích học sinh di chuyển cơ thể hoặc bàn tay của họ theo các con số. Mặt khác, một số người đã lập luận rằng những “trí thông minh” này đôi khi có vẻ giống như “khả năng” hoặc “tài năng” hơn là trí thông minh thực sự. Không có kết luận rõ ràng về việc có bao nhiêu trí thông minh. Có phải khiếu hài hước, kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng kịch tính, v.v. cũng là những trí thông minh riêng biệt? 28


    This page titled 11.3: Lý thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.