Skip to main content
Social Sci LibreTexts

12.7: Mối quan hệ ngang hàng

  • Page ID
    245871
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Hầu hết trẻ em muốn được bạn bè yêu thích và chấp nhận. Một số trẻ em phổ biến là tốt và có kỹ năng xã hội tốt. Những đứa trẻ xã hội phổ biến này có xu hướng học tốt ở trường và hợp tác và thân thiện. Trẻ em chống đối xã hội phổ biến có thể trở nên nổi tiếng bằng cách hành động cứng rắn hoặc lan truyền tin đồn về người khác (Cillessen & Mayeux, 2004). Những đứa trẻ bị từ chối đôi khi bị loại trừ vì chúng nhút nhát và thu mình. Những đứa trẻ bị từ chối rút tiền là mục tiêu dễ dàng cho những kẻ bắt nạt vì chúng không có khả năng trả đũa khi bị coi thường (Boulton, 1999). Những đứa trẻ bị từ chối khác bị tẩy chay vì chúng hung dữ, ồn ào và đối đầu. Những đứa trẻ bị từ chối hung hăng có thể hành động vì cảm giác bất an. Thật không may, nỗi sợ bị từ chối của họ chỉ dẫn đến hành vi mang lại sự từ chối hơn nữa từ những đứa trẻ khác. Trẻ em không được chấp nhận có nhiều khả năng gặp xung đột, thiếu tự tin và gặp khó khăn trong việc điều chỉnh.

    clipboard_e576aa2596098e5505892d883b45ef599.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Mối quan hệ bạn bè đặc biệt quan trọng đối với trẻ em. Họ có thể hỗ trợ nhưng cũng có thể thách thức. Sự từ chối của bạn bè có thể dẫn đến các vấn đề về hành vi sau này trong cuộc sống. (Hình ảnh của tup wanders được cấp phép theo CCBY 2.0)

    Mối quan hệ đồng đẳng được nghiên cứu bằng cách sử dụng đánh giá xã hội học (đo lường sự hấp dẫn giữa các thành viên của một nhóm). Trẻ em được yêu cầu đề cập đến ba đứa trẻ mà chúng thích chơi cùng nhất và những đứa trẻ chúng không thích chơi cùng. Số lần một đứa trẻ được đề cử cho mỗi trong hai hạng mục (thích và không thích) được lập bảng. Dựa trên các bảng đó, trẻ em được phân loại thành những điều sau:

    Bảng\(\PageIndex{1}\): Các danh mục trong mối quan hệ ngang hàng (Phát triển tuổi thọ: Quan điểm tâm lý của Martha Lally và Suzanne Valentine-French được cấp phép theo CCBY-NC-SA 3.0)
    Category Mô tả
    Trẻ em phổ biến Nhận được nhiều phiếu bầu trong danh mục “thích” và rất ít trong danh mục “không thích”.
    Những đứa trẻ bị từ chối Nhận được nhiều phiếu bầu bất lợi hơn, và ít phiếu thuận lợi.
    Những đứa trẻ gây tranh cãi Được đề cập thường xuyên trong mỗi danh mục, với một số trẻ thích chúng và một số trẻ em xếp chúng vào danh mục không thích.
    Những đứa trẻ bị bỏ rơi Hiếm khi được đề cập trong cả hai loại.
    Trẻ trung bình Có một vài phiếu bầu tích cực với rất ít phiếu tiêu cực.

    Popullar-prosocial children

    Tốt và có kỹ năng xã hội tốt; có xu hướng học tốt ở trường và hợp tác và thân thiện.

    Trẻ em chống đối xã hội phổ biến

    Có thể trở nên nổi tiếng bằng cách hành động cứng rắn hoặc lan truyền tin đồn về người khác.

    Trẻ em bị từ chối rút

    Nhút nhát và rút lui và là mục tiêu dễ dàng cho những kẻ bắt nạt vì chúng không có khả năng trả đũa khi bị coi thường.

    Những đứa trẻ hung hăng bị từ chối

    Bị tẩy chay vì chúng hung hăng, ồn ào và đối đầu. Họ có thể đang hành động vì cảm giác bất an.

    Thật không may cho những đứa trẻ bị từ chối, nỗi sợ bị từ chối của chúng chỉ dẫn đến hành vi mang lại sự từ chối hơn nữa từ những đứa trẻ khác. Trẻ em không được chấp nhận có nhiều khả năng gặp xung đột, thiếu tự tin và gặp khó khăn trong việc điều chỉnh. (Khí hậu & Repetti, 2008; Schwartz, Lansford, Dodge, Pettit, & Bates, 2014).


    This page titled 12.7: Mối quan hệ ngang hàng is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.