14: Tuổi vị thành niên - Phát triển nhận thức
- Page ID
- 245857
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)
\( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)
\( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)
\( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)
\( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)
\( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)
\( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)
\( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)
\( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)
\( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}} % arrow\)
\( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)
\( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)
\( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)
\( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)
\( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)
\(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)- 14.1: Phát triển nhận thức ở tuổi vị thành niên
- Trong thời niên thiếu, thanh thiếu niên vượt ra ngoài suy nghĩ cụ thể và trở nên có khả năng suy nghĩ trừu tượng. Tư duy của thanh thiếu niên cũng được đặc trưng bởi khả năng xem xét nhiều quan điểm, tưởng tượng các tình huống giả định, tranh luận về ý tưởng và ý kiến (ví dụ: chính trị, tôn giáo và công lý) và hình thành những ý tưởng mới. Ngoài ra, không có gì lạ khi thanh thiếu niên đặt câu hỏi về thẩm quyền hoặc thách thức các chuẩn mực xã hội đã được thiết lập.
- 14.2: Những thay đổi nhận thức trong não
- Ở tuổi thiếu niên, những thay đổi trong Dopamine, một chất hóa học trong não là chất dẫn truyền thần kinh và tạo ra cảm giác khoái cảm, có thể góp phần làm tăng động lực tìm kiếm cảm giác và khen thưởng của thanh thiếu niên. Trong thời niên thiếu, mọi người có xu hướng thực hiện bất kỳ hoạt động nào tạo ra nhiều dopamine nhất mà không xem xét đầy đủ hậu quả của những hành động đó.
- 14.3: Các nhà lý thuyết nhận thức- Piaget, Elkind, Kohlberg và Gilligan
- Nhận thức đề cập đến các quá trình suy nghĩ và trí nhớ, và phát triển nhận thức đề cập đến những thay đổi lâu dài trong các quá trình này.
- 14.4: Lý thuyết xử lý thông tin - Bộ nhớ, Mã hóa và Lưu trữ
- Bộ nhớ là một hệ thống xử lý thông tin mà chúng ta thường so sánh với máy tính. Bộ nhớ là tập hợp các quy trình được sử dụng để mã hóa, lưu trữ và truy xuất thông tin trong các khoảng thời gian khác nhau. Mã hóa liên quan đến việc nhập thông tin vào hệ thống bộ nhớ. Lưu trữ là việc lưu giữ thông tin được mã hóa. Truy xuất, hoặc lấy thông tin ra khỏi bộ nhớ và trở lại nhận thức, là chức năng thứ ba.
- 14.5: Tuổi vị thành niên (Thời gian chuyển đổi)
- Sự phát triển nhận thức và cảm giác tự do và độc lập mới được tìm thấy khiến thanh thiếu niên dễ dàng và khó khăn hơn khi đưa ra lựa chọn và đối phó với các chuyển đổi và quyết định cuộc sống sắp tới.
- 14.6: Sự khôn ngoan và chấp nhận rủi ro
- Cho dù đó là ý thức nâng cao khả năng (chúng tôi đã học được rất nhiều về chủ nghĩa tập trung, truyện ngụ ngôn cá nhân, khán giả tưởng tượng hoặc sự thiếu phát triển của vỏ não trước trán), hoặc chỉ là việc ra quyết định kém, nhiều thanh thiếu niên có xu hướng chấp nhận rủi ro không cần thiết. Trí tuệ, hoặc khả năng thấu hiểu và phán đoán được phát triển thông qua kinh nghiệm, tăng lên trong độ tuổi từ 14 đến 25, và tăng lên khi trưởng thành, kinh nghiệm sống và phát triển nhận thức.
Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/read-book... n-sofa-515531/