Skip to main content
Social Sci LibreTexts

14.2: Những thay đổi nhận thức trong não

  • Page ID
    245865
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Ở tuổi thiếu niên, những thay đổi trong Dopamine, một chất hóa học trong não là chất dẫn truyền thần kinh và tạo ra cảm giác khoái cảm, có thể góp phần làm tăng động lực tìm kiếm cảm giác và khen thưởng của thanh thiếu niên. Trong thời niên thiếu, mọi người có xu hướng thực hiện bất kỳ hoạt động nào tạo ra nhiều dopamine nhất mà không xem xét đầy đủ hậu quả của những hành động đó. Sau đó ở tuổi thiếu niên, vỏ não trước trán, vùng não chịu trách nhiệm về kết quả, hình thành các phán đoán, kiểm soát các xung động và cảm xúc, cũng tiếp tục phát triển (Goldberg, 2001). Sự khác biệt về thời gian phát triển của các vùng khác nhau này của não góp phần vào việc chấp nhận nhiều rủi ro hơn trong thời niên thiếu vì thanh thiếu niên có động lực để tìm kiếm cảm giác mạnh (Steinberg, 2008). Một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về phát triển thanh thiếu niên, Laurence Steinberg, ví điều này giống như việc sử dụng một động cơ mạnh mẽ trước khi hệ thống phanh được đưa ra. Kết quả là thanh thiếu niên dễ bị các hành vi rủi ro thường xuyên hơn trẻ em hoặc người lớn.

    clipboard_e0f3881f0e3445565cb06361565d9c7d7.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Mô phỏng hành vi rủi ro của việc uống rượu và lái xe. (Hình ảnh của Căn cứ Không quân Scott thuộc phạm vi công cộng)

    Mặc dù những thay đổi nhận thức nhanh nhất xảy ra trong thời thơ ấu, não vẫn tiếp tục phát triển trong suốt tuổi thiếu niên và thậm chí đến những năm 20 (Weinberger, Elvevåg, & amp Giedd, 2005). Bộ não tiếp tục hình thành các kết nối thần kinh mới và trở nên nhanh hơn và hiệu quả hơn vì nó cắt tỉa hoặc loại bỏ các tế bào thần kinh và kết nối không sử dụng (Blakemore, 2008), và tạo ra myelin, mô mỡ hình thành xung quanh sợi trục và tế bào thần kinh, giúp tăng tốc độ truyền giữa các vùng khác nhau của não (Rapoport và cộng sự, 1999). Thời điểm phát triển nhận thức nhanh chóng này cho thanh thiếu niên, khiến họ nhận thức rõ hơn về tiềm năng và khả năng của mình, gây ra một lượng lớn sự mất cân bằng cho họ. Các nhà lý thuyết đã nghiên cứu những thay đổi và chức năng nhận thức và đã hình thành các lý thuyết dựa trên giai đoạn phát triển này.

    Những người đóng góp và ghi nhận

    3. Nội dung của Dawn Rymond được cấp phép theo CCBY 4.0

    Phát triển vị thành niên của Jennifer Lansford được cấp phép theo CCBY-NC-SA 4.0


    This page titled 14.2: Những thay đổi nhận thức trong não is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.