Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15: Tuổi vị thành niên - Phát triển cảm xúc xã hội

  • Page ID
    245978
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)
    mục tiêu học tập

    Sau chương này, bạn sẽ có thể:

    1. So sánh các lý thuyết của Erikson và Marcia
    2. Giải thích bản sắc và khái niệm bản thân
    3. Tóm tắt các giai đoạn phát triển bản sắc dân tộc
    4. Giải thích sự phát triển của bản dạng giới
    5. Tóm tắt Bản sắc và Định hướng Tình dục
    6. Mô tả các hành vi chống đối xã hội
    7. Giải thích giai đoạn phát triển của tuổi trưởng thành mới nổi

    Thanh thiếu niên tiếp tục tinh chỉnh ý thức về bản thân khi họ liên quan đến người khác. Câu hỏi chính của thanh thiếu niên là “Tôi là ai?” và “Tôi muốn trở thành ai?” Một số thanh thiếu niên chấp nhận các giá trị và vai trò mà cha mẹ họ mong đợi ở họ. Những thanh thiếu niên khác phát triển bản sắc phù hợp hơn với các nhóm đồng đẳng hơn là mong đợi của cha mẹ họ. Điều này là phổ biến khi thanh thiếu niên làm việc để hình thành danh tính của họ. Họ rời xa cha mẹ và nhóm đồng đẳng trở nên rất quan trọng (Shanahan, McHale, Osgood, & amp Croouter, 2007). Mặc dù dành ít thời gian hơn cho cha mẹ, hầu hết thanh thiếu niên đều báo cáo những cảm xúc tích cực đối với họ (Moore, Guzman, Hair, Lippman, & amp Garrett, 2004). Mối quan hệ cha mẹ và con cái ấm áp và lành mạnh có liên quan đến kết quả tích cực cho thanh thiếu niên, chẳng hạn như điểm số tốt hơn và ít vấn đề về hành vi học đường hơn, ở Hoa Kỳ cũng như ở các quốc gia khác (Hair và cộng sự, 2005). 1

    • 15.1: Erik Erikson - Lý thuyết về sự phát triển tâm lý xã hội
      Erikson đề xuất rằng mỗi giai đoạn của cuộc đời có một thách thức hoặc khủng hoảng riêng mà một người phải đối mặt. Đây được gọi là một sự phát triển tâm lý xã hội. Theo Erikson, phát triển thành công liên quan đến việc đối phó và giải quyết các mục tiêu và yêu cầu của từng cuộc khủng hoảng này theo hướng tích cực. Những cuộc khủng hoảng này thường được gọi là giai đoạn, mặc dù đó không phải là thuật ngữ Erikson sử dụng. Nếu một người không giải quyết khủng hoảng thành công, nó có thể cản trở khả năng của họ để đối phó với các cuộc khủng hoảng sau này.
    • 15.2: James Marcia - Lý thuyết phát triển bản sắc
      Một cách tiếp cận để đánh giá sự phát triển nhận dạng đã được đề xuất bởi James Marcia. Theo cách tiếp cận của mình, thanh thiếu niên đang đặt câu hỏi liên quan đến việc khám phá và cam kết của họ đối với các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp, chính trị, tôn giáo và hành vi tình dục. Các nghiên cứu đánh giá cách thanh thiếu niên vượt qua các giai đoạn của Marcia cho thấy rằng mặc dù hầu hết thanh thiếu niên cuối cùng thành công trong việc phát triển một bản sắc ổn định, con đường dẫn đến nó không phải lúc nào cũng dễ dàng và có nhiều con đường có thể được thực hiện.
    • 15.3: Phát triển bản sắc và khái niệm bản thân - Tôi là ai?
      Các nhà tâm lý học phát triển đã nghiên cứu một số lĩnh vực phát triển bản sắc khác nhau cho tuổi vị thành niên và một số lĩnh vực chính bao gồm:
    • 15.4: Phát triển bản dạng giới
      Từ khi sinh ra, trẻ em được chỉ định một giới tính và được xã hội hóa để phù hợp với các vai trò giới nhất định dựa trên giới tính sinh học của chúng. “Giới tính”, đề cập đến sự khác biệt về thể chất hoặc sinh lý giữa nam, nữ và người liên giới tính, bao gồm cả đặc điểm giới tính chính và phụ của họ. Mặt khác, “Giới tính” đề cập đến sự khác biệt xã hội hoặc văn hóa liên quan đến một giới tính nhất định.
    • 15.5: Các tác nhân xã hội hóa trong thời niên thiếu
      Tuổi vị thành niên là giai đoạn quan trọng trong sự phát triển xã hội, nghiên cứu cho thấy có bốn loại mối quan hệ chính ảnh hưởng đến thanh thiếu niên: cha mẹ, bạn bè đồng trang lứa, cộng đồng và xã hội.
    • 15.6: Cộng đồng, Xã hội và Văn hóa
      Có một số đặc điểm nhất định của sự phát triển ở tuổi vị thành niên bắt nguồn từ văn hóa hơn là sinh học hoặc cấu trúc nhận thức của con người. Văn hóa được học hỏi và chia sẻ xã hội, và nó ảnh hưởng đến tất cả các khía cạnh của cuộc sống của một cá nhân. Ví dụ, trách nhiệm xã hội, biểu hiện tình dục và phát triển hệ thống niềm tin, tất cả đều có khả năng thay đổi tùy theo văn hóa. Hơn nữa, nhiều đặc điểm phân biệt của một cá nhân đều là sản phẩm của văn hóa.
    • 15.7: Phương tiện truyền thông- Ảnh hưởng đến thanh thiếu niên
      Truyền thông là một tác nhân xã hội hóa khác ảnh hưởng đến quan điểm chính trị của chúng ta; thị hiếu của chúng ta trong văn hóa đại chúng; quan điểm của chúng ta về phụ nữ, người da màu và cộng đồng LGBTQ +; và nhiều niềm tin và thực hành khác. Trong một cuộc tranh cãi đang diễn ra, các phương tiện truyền thông thường bị đổ lỗi cho bạo lực thanh thiếu niên và nhiều căn bệnh khác của xã hội. Một đứa trẻ trung bình nhìn thấy hàng ngàn hành vi bạo lực trên truyền hình và trong các bộ phim trước khi đến tuổi trưởng thành.
    • 15.8: Phát triển bản sắc tình dục
      Tuổi vị thành niên là giai đoạn phát triển trong đó các mối quan hệ lãng mạn thường xuất hiện lần đầu tiên. Vào cuối tuổi vị thành niên, hầu hết thanh thiếu niên Mỹ đã hẹn hò với người khác và đã có ít nhất một mối quan hệ lãng mạn. Hẹn hò phục vụ nhiều mục đích cho thanh thiếu niên, bao gồm vui chơi, đồng hành, địa vị, xã hội hóa, thân mật, thử nghiệm tình dục và lựa chọn đối tác cho những người ở cuối tuổi vị thành niên.
    • 15.9: Hành vi chống đối xã hội ở tuổi vị thành niên
      Bắt nạt được định nghĩa là hành vi hung hăng, không mong muốn ở trẻ em trong độ tuổi đi học liên quan đến sự mất cân bằng quyền lực thực sự hoặc nhận thức. Hơn nữa, hành vi hung hăng xảy ra nhiều lần hoặc có khả năng lặp lại. Có nhiều loại bắt nạt khác nhau.
    • 15.10: Các hành vi chống đối xã hội, bạo lực và lạm dụng trẻ em
      “Hầu hết trẻ em đôi khi sẽ hành động hoặc trở nên gây rối hoặc thách thức. Tuy nhiên, rối loạn gây rối và hành vi liên quan đến các hành vi nghiêm trọng hơn và kéo dài hơn nhiều so với các giai đoạn điển hình, ngắn ngủi. Rối loạn gây rối, kiểm soát xung động và rối loạn hành vi đề cập đến một nhóm các rối loạn bao gồm rối loạn thách thức đối lập, rối loạn hành vi, rối loạn bùng nổ gián đoạn, kleptomania và pyromania. Những rối loạn này có thể khiến mọi người cư xử giận dữ hoặc hung hăng đối với con người hoặc tài sản.
    • 15.11: Bạo lực và lạm dụng
      Bạo lực và lạm dụng là một trong những thách thức đáng lo ngại nhất mà các gia đình ngày nay phải đối mặt. Lạm dụng có thể xảy ra giữa vợ chồng, giữa cha mẹ và con cái, cũng như giữa các thành viên khác trong gia đình. Tần suất bạo lực giữa các gia đình rất khó xác định vì nhiều trường hợp lạm dụng vợ chồng và lạm dụng trẻ em không được báo cáo. Trong mọi trường hợp, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng lạm dụng (được báo cáo hay không) có tác động lớn đến gia đình và xã hội nói chung.
    • 15.12: Tuổi trưởng thành mới nổi - Cầu nối giữa tuổi vị thành niên và tuổi trưởng thành
      Giai đoạn phát triển tiếp theo là tuổi trưởng thành mới nổi và được đặc trưng như một khoảng thời gian giữa, nơi khám phá danh tính tập trung vào công việc và tình yêu, xảy ra từ khoảng 18 tuổi đến giữa đến cuối những năm 20.
    • 15.S: Tóm tắt

    Hình thu nhỏ: pixabay.com/photos/love-coup... young-1716825/


    This page titled 15: Tuổi vị thành niên - Phát triển cảm xúc xã hội is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.