Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15.1: Erik Erikson - Lý thuyết về sự phát triển tâm lý xã hội

  • Page ID
    245980
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Erikson đề xuất rằng mỗi giai đoạn của cuộc đời có một thách thức hoặc khủng hoảng riêng mà một người phải đối mặt. Đây được gọi là một sự phát triển tâm lý xã hội. Theo Erikson, phát triển thành công liên quan đến việc đối phó và giải quyết các mục tiêu và yêu cầu của từng cuộc khủng hoảng này theo hướng tích cực. Những cuộc khủng hoảng này thường được gọi là giai đoạn, mặc dù đó không phải là thuật ngữ Erikson sử dụng. Nếu một người không giải quyết khủng hoảng thành công, nó có thể cản trở khả năng của họ để đối phó với các cuộc khủng hoảng sau này. Ví dụ, một cá nhân không phát triển ý thức rõ ràng về mục đích và bản sắc (cuộc khủng hoảng thứ năm của Erikson - Bản sắc so với sự nhầm lẫn vai trò) có thể trở nên tự thu mình và trì trệ hơn là làm việc để cải thiện người khác (cuộc khủng hoảng thứ bảy của Erikson -Generativity vs. Stagnation). Tuy nhiên, hầu hết các cá nhân đều có thể hoàn thành thành công tám cuộc khủng hoảng trong lý thuyết của mình.

    Sự nhầm lẫn giữa danh tính và vai trò

    Sự nhầm lẫn giữa danh tính so với vai trò là một giai đoạn phát triển chính, nơi đứa trẻ phải học các vai trò mà mình sẽ đảm nhận khi trưởng thành. Ở tuổi vị thành niên, trẻ em (12-18 tuổi) phải đối mặt với nhiệm vụ nhầm lẫn về danh tính so với vai trò. Thành công trong giai đoạn này sẽ dẫn đến đức tính trung thành. Lòng trung thành liên quan đến việc có thể cam kết bản thân với người khác trên cơ sở chấp nhận người khác, ngay cả khi có thể có sự khác biệt về ý thức hệ. Theo Erikson, nhiệm vụ chính của thanh thiếu niên là phát triển ý thức về bản thân. Thanh thiếu niên phải vật lộn với những câu hỏi như “Tôi là ai?” và “Tôi muốn làm gì với cuộc sống của mình?” Trên đường đi, hầu hết thanh thiếu niên thử nhiều bản thân khác nhau để xem cái nào phù hợp; họ khám phá các vai trò và ý tưởng khác nhau, đặt mục tiêu và cố gắng khám phá bản thân “trưởng thành” của họ. Thanh thiếu niên thành công ở giai đoạn này có ý thức mạnh mẽ về bản sắc và có thể giữ đúng với niềm tin và giá trị của họ khi đối mặt với các vấn đề và quan điểm của người khác. Khi thanh thiếu niên thờ ơ, không tìm kiếm bản sắc có ý thức hoặc bị áp lực phải tuân theo ý tưởng của cha mẹ cho tương lai, họ có thể phát triển ý thức yếu kém về bản thân và trải qua sự nhầm lẫn vai trò. Họ sẽ không chắc chắn về danh tính của mình và bối rối về tương lai. Thanh thiếu niên đấu tranh để chấp nhận một vai trò tích cực có thể sẽ phải vật lộn để “tìm thấy” chính mình khi trưởng thành.

    Erikson coi đây là một thời kỳ nhầm lẫn và thử nghiệm liên quan đến danh tính và cách một người điều hướng dọc theo con đường của cuộc sống. Trong thời niên thiếu, chúng ta trải qua lệnh cấm tâm lý, nơi thanh thiếu niên tạm dừng danh tính hiện tại của họ trong khi họ khám phá các lựa chọn của mình cho danh tính. Đỉnh cao của cuộc khám phá này là một cái nhìn mạch lạc hơn về bản thân. Những người không thành công trong việc giải quyết giai đoạn này có thể rút lui hơn nữa vào sự cô lập xã hội hoặc bị lạc trong đám đông. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy, rất ít người rời khỏi giai đoạn tuổi này với thành tích nhận dạng và hầu hết sự hình thành bản sắc xảy ra ở tuổi trưởng thành trẻ (Côtè, 2006).


    This page titled 15.1: Erik Erikson - Lý thuyết về sự phát triển tâm lý xã hội is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.