Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15.7: Phương tiện truyền thông- Ảnh hưởng đến thanh thiếu niên

  • Page ID
    245995
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Truyền thông là một tác nhân xã hội hóa khác ảnh hưởng đến quan điểm chính trị của chúng ta; thị hiếu của chúng ta trong văn hóa đại chúng; quan điểm của chúng ta về phụ nữ, người da màu và cộng đồng LGBTQ +; và nhiều niềm tin và thực hành khác. Trong một cuộc tranh cãi đang diễn ra, các phương tiện truyền thông thường bị đổ lỗi cho bạo lực thanh thiếu niên và nhiều căn bệnh khác của xã hội. Một đứa trẻ trung bình nhìn thấy hàng ngàn hành vi bạo lực trên truyền hình và trong các bộ phim trước khi đến tuổi trưởng thành. Lời bài hát rap thường dường như ca ngợi bạo lực xấu xí, bao gồm cả bạo lực đối với phụ nữ. Quảng cáo có thể ảnh hưởng lớn đến sự lựa chọn của chúng tôi về soda, giày dép và vô số sản phẩm khác. Các phương tiện thông tin đại chúng cũng có thể củng cố định kiến về chủng tộc và giới tính, bao gồm cả niềm tin rằng phụ nữ là đối tượng tình dục và là mục tiêu phù hợp của bạo lực nam giới. Trong Khảo sát xã hội chung (GSS), khoảng 28% số người được hỏi nói rằng họ xem truyền hình bốn giờ trở lên mỗi ngày, trong khi 46% khác xem 2-3 giờ mỗi ngày (xem “Số giờ xem truyền hình trung bình hàng ngày”). Các phương tiện truyền thông chắc chắn là một nguồn xã hội hóa quan trọng mà nửa thế kỷ trước không thể tưởng tượng được.

    Biểu đồ hình tròn hiển thị xem TV trung bình hàng ngày: 0-1 giờ (26,7%), 2-3 giờ (45,8%), 6+ giờ (27,5%). Đọc văn bản, Số giờ trung bình xem truyền hình hàng ngày.
    Hình\(\PageIndex{1}\): Thời gian xem truyền hình hàng ngày. (Dữ liệu từ General Social Survey, 2008. Hình ảnh của Ian Joslin được cấp phép theo CCBY 4.0)

    Khi các phương tiện truyền thông xã hội hóa trẻ em, thanh thiếu niên và thậm chí cả người lớn, một câu hỏi quan trọng là mức độ bạo lực truyền thông gây ra bạo lực trong xã hội của chúng ta. Các nghiên cứu liên tục phát hiện ra mối tương quan chặt chẽ giữa việc xem các chương trình truyền hình và phim bạo lực và phạm tội bạo lực. Tuy nhiên, điều này không nhất thiết có nghĩa là xem bạo lực thực sự gây ra hành vi bạo lực: có lẽ mọi người xem bạo lực vì họ đã quan tâm đến nó và thậm chí có thể thực hiện nó. Các học giả tiếp tục tranh luận về ảnh hưởng của bạo lực truyền thông đối với bạo lực thanh thiếu niên. Trong một xã hội tự do, câu hỏi này đặc biệt quan trọng, vì niềm tin vào hiệu ứng này đã thúc đẩy những lời kêu gọi giám sát các phương tiện truyền thông và cấm một số hành vi bạo lực. Những người theo chủ nghĩa tự do dân sự cho rằng những lời kêu gọi kiểm duyệt như vậy vi phạm Tu chính án thứ nhất của Hiến pháp, trong khi những người khác cho rằng chúng nằm trong Tu chính án thứ nhất và sẽ làm cho một xã hội an toàn hơn. Chắc chắn, mối quan tâm và tranh luận về bạo lực truyền thông đại chúng sẽ tiếp tục trong nhiều năm tới.


    This page titled 15.7: Phương tiện truyền thông- Ảnh hưởng đến thanh thiếu niên is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.