Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15.9: Hành vi chống đối xã hội ở tuổi vị thành niên

  • Page ID
    246000
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Những kẻ bắt nạt, nạn nhân và người ngoài cuộc

    Bắt nạt được định nghĩa là hành vi hung hăng, không mong muốn ở trẻ em trong độ tuổi đi học liên quan đến sự mất cân bằng quyền lực thực sự hoặc nhận thức. Hơn nữa, hành vi hung hăng xảy ra nhiều lần hoặc có khả năng lặp lại. Có nhiều loại bắt nạt khác nhau. Chúng được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.

    Bảng\(\PageIndex{1}\): Các loại bắt nạt
    Loại bắt nạt Mô tả
    Bắt nạt bằng lời nói Bao gồm nói hoặc viết những điều có ý nghĩa, trêu chọc, gọi tên, chế nhạo, đe dọa hoặc đưa ra những nhận xét tình dục không phù hợp.
    Bắt nạt xã hội (còn được gọi là bắt nạt quan hệ) Bao gồm lan truyền tin đồn, cố tình loại trừ ai đó khỏi một nhóm hoặc cố tình làm xấu hổ ai đó.
    Bắt nạt thể chất Bao gồm làm tổn thương cơ thể hoặc tài sản của một người.
    Bắt nạt trên mạng Liên quan đến công nghệ điện tử. Ví dụ về đe doạ trực tuyến bao gồm gửi tin nhắn văn bản hoặc email có ý nghĩa, tạo hồ sơ giả mạo và đăng hình ảnh, video hoặc tin đồn đáng xấu hổ trên các trang mạng xã hội.
    clipboard_ed511d8f9e972e9351e871668b84f6717.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Bắt nạt trên mạng. (Hình ảnh của Vivianlee2005 được cấp phép theo CC-BY-SA 3.0)

    Hiệu ứng người ngoài cuộc

    Cuộc thảo luận về bắt nạt nêu bật vấn đề các nhân chứng không can thiệp để giúp đỡ nạn nhân. Các nhà nghiên cứu Latané và Darley (1968) đã mô tả một hiện tượng được gọi là hiệu ứng người ngoài cuộc. Hiệu ứng người ngoài cuộc là hiện tượng trong đó nhân chứng hoặc người ngoài cuộc không tình nguyện giúp đỡ nạn nhân hoặc người gặp nạn. Thay vào đó, họ chỉ quan sát những gì đang xảy ra. Các nhà tâm lý học xã hội cho rằng chúng ta đưa ra những quyết định này dựa trên hoàn cảnh xã hội chứ không phải các biến số tính cách của chính chúng ta. Tại sao bạn nghĩ rằng người ngoài cuộc không nhận được sự giúp đỡ? Những lợi ích để giúp đỡ là gì? Những rủi ro là gì? Rất có thể bạn liệt kê nhiều chi phí hơn lợi ích để giúp đỡ. Trong nhiều tình huống, những người ngoài cuộc có thể lo sợ cho cuộc sống của chính họ — nếu họ đến giúp đỡ, kẻ tấn công có thể làm hại họ. Tuy nhiên, sẽ khó khăn như thế nào để gọi điện thoại cho cảnh sát? Các nhà tâm lý học xã hội cho rằng sự lan tỏa trách nhiệm là lời giải thích có khả năng. Sự lan tỏa trách nhiệm là xu hướng không ai trong nhóm giúp đỡ vì trách nhiệm giúp đỡ được lan truyền khắp nhóm (Bandura, 1999). Bạn đã bao giờ vượt qua một tai nạn trên đường cao tốc và cho rằng một nạn nhân hoặc chắc chắn một người lái xe khác đã báo cáo vụ tai nạn? Nói chung, số lượng người ngoài cuộc càng nhiều, càng ít có khả năng bất kỳ người nào sẽ giúp đỡ. 67

    Những người đóng góp và ghi công

    67. Tâm lý học - 12.6 Sự xâm lược của OpenStax được cấp phép theo CCBY 4.0


    This page titled 15.9: Hành vi chống đối xã hội ở tuổi vị thành niên is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.