Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15.10: Các hành vi chống đối xã hội, bạo lực và lạm dụng trẻ em

  • Page ID
    245994
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Hành vi chống đối xã hội

    Theo Học viện Tâm thần học Hoa Kỳ (2018),

    Hầu hết trẻ em đôi khi sẽ hành động hoặc trở nên gây rối hoặc thách thức. Tuy nhiên, rối loạn gây rối và hành vi liên quan đến các hành vi nghiêm trọng hơn và kéo dài hơn nhiều so với các giai đoạn điển hình, ngắn ngủi. Rối loạn gây rối, kiểm soát xung động và rối loạn hành vi đề cập đến một nhóm các rối loạn bao gồm rối loạn thách thức đối lập, rối loạn hành vi, rối loạn bùng nổ gián đoạn, kleptomania và pyromania. Những rối loạn này có thể khiến mọi người cư xử giận dữ hoặc hung hăng đối với con người hoặc tài sản. Họ có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát cảm xúc và hành vi của mình và có thể phá vỡ các quy tắc hoặc luật pháp. Ước tính có khoảng 6% trẻ em bị ảnh hưởng bởi rối loạn thách thức hoặc rối loạn hành vi chống đối. 68

    Rối loạn thách thức đối lập (ODD): Có một mô hình lặp đi lặp lại của hành vi tiêu cực, thách thức, không vâng lời và thù địch đối với các nhân vật có thẩm quyền. Điều quan trọng cần nhớ là điều này hướng tới các nhân vật có thẩm quyền chứ không phải đồng nghiệp của họ. Điều này xảy ra ngoài mức độ phát triển bình thường và dẫn đến suy giảm chức năng (Lack, 2010). 69

    Rối loạn ứng xử (CD): Trẻ em bị Rối loạn Ứng xử (CD) thể hiện hành vi gây hấn đối với người khác và động vật. Trẻ em bị rối loạn ứng xử (CD) thường tỏ ra ít hoặc không có lòng trắc ẩn hoặc quan tâm đến người khác hoặc cảm xúc của chúng. Ngoài ra, mối quan tâm đến hạnh phúc của người khác là ở mức tối thiểu. Trẻ em cũng nhận thấy hành động và ý định của người khác là có hại và đe dọa hơn thực tế và phản ứng với những gì chúng cảm thấy là hành động gây hấn hợp lý và chính đáng. Họ có thể thiếu cảm giác tội lỗi hoặc hối hận. Vì những cá nhân này biết rằng thể hiện cảm giác tội lỗi hoặc hối hận có thể giúp tránh hoặc giảm bớt hình phạt, nên có thể khó đánh giá khi nào cảm giác tội lỗi hoặc hối hận của họ là thật. Các cá nhân cũng sẽ cố gắng đổ lỗi cho người khác về những hành động sai trái mà họ đã phạm phải.

    clipboard_e62b6512b90a74d40c0bacba9bbeaddfe.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Trẻ bị rối loạn ứng xử thể hiện hành vi gây hấn đối với người khác và động vật. (Hình ảnh của AnnaKovalchuck trên Pixabay)

    Trẻ bị rối loạn ứng xử (CD) có xu hướng có mức độ tự trọng thấp hơn. Trẻ em được chẩn đoán mắc chứng rối loạn ứng xử (CD) thường có đặc điểm là dễ cáu kỉnh và thường liều lĩnh, cũng như có nhiều cơn giận dữ mặc dù hình ảnh “cứng rắn” được dự kiến của chúng được miêu tả cho xã hội. Rối loạn ứng xử (CD) thường đi kèm với sự khởi đầu sớm của hành vi tình dục, uống rượu, hút thuốc, sử dụng ma túy bất hợp pháp và hành vi liều lĩnh. Sử dụng ma túy bất hợp pháp có thể làm tăng nguy cơ rối loạn kéo dài. Rối loạn có thể dẫn đến đình chỉ hoặc trục xuất trường học, các vấn đề trong công việc, khó khăn pháp lý, STD, mang thai ngoài ý muốn và chấn thương do đánh nhau hoặc tai nạn. Ý tưởng và nỗ lực tự sát xảy ra với tốc độ cao hơn dự kiến.


    This page titled 15.10: Các hành vi chống đối xã hội, bạo lực và lạm dụng trẻ em is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.