Skip to main content
Social Sci LibreTexts

15.12: Tuổi trưởng thành mới nổi - Cầu nối giữa tuổi vị thành niên và tuổi trưởng thành

  • Page ID
    245998
  • \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\) \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    ( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\) \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\) \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\) \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\id}{\mathrm{id}}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\)

    \( \newcommand{\kernel}{\mathrm{null}\,}\)

    \( \newcommand{\range}{\mathrm{range}\,}\)

    \( \newcommand{\RealPart}{\mathrm{Re}}\)

    \( \newcommand{\ImaginaryPart}{\mathrm{Im}}\)

    \( \newcommand{\Argument}{\mathrm{Arg}}\)

    \( \newcommand{\norm}[1]{\| #1 \|}\)

    \( \newcommand{\inner}[2]{\langle #1, #2 \rangle}\)

    \( \newcommand{\Span}{\mathrm{span}}\) \( \newcommand{\AA}{\unicode[.8,0]{x212B}}\)

    \( \newcommand{\vectorA}[1]{\vec{#1}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorAt}[1]{\vec{\text{#1}}}      % arrow\)

    \( \newcommand{\vectorB}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vectorC}[1]{\textbf{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorD}[1]{\overrightarrow{#1}} \)

    \( \newcommand{\vectorDt}[1]{\overrightarrow{\text{#1}}} \)

    \( \newcommand{\vectE}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash{\mathbf {#1}}}} \)

    \( \newcommand{\vecs}[1]{\overset { \scriptstyle \rightharpoonup} {\mathbf{#1}} } \)

    \( \newcommand{\vecd}[1]{\overset{-\!-\!\rightharpoonup}{\vphantom{a}\smash {#1}}} \)

    \(\newcommand{\avec}{\mathbf a}\) \(\newcommand{\bvec}{\mathbf b}\) \(\newcommand{\cvec}{\mathbf c}\) \(\newcommand{\dvec}{\mathbf d}\) \(\newcommand{\dtil}{\widetilde{\mathbf d}}\) \(\newcommand{\evec}{\mathbf e}\) \(\newcommand{\fvec}{\mathbf f}\) \(\newcommand{\nvec}{\mathbf n}\) \(\newcommand{\pvec}{\mathbf p}\) \(\newcommand{\qvec}{\mathbf q}\) \(\newcommand{\svec}{\mathbf s}\) \(\newcommand{\tvec}{\mathbf t}\) \(\newcommand{\uvec}{\mathbf u}\) \(\newcommand{\vvec}{\mathbf v}\) \(\newcommand{\wvec}{\mathbf w}\) \(\newcommand{\xvec}{\mathbf x}\) \(\newcommand{\yvec}{\mathbf y}\) \(\newcommand{\zvec}{\mathbf z}\) \(\newcommand{\rvec}{\mathbf r}\) \(\newcommand{\mvec}{\mathbf m}\) \(\newcommand{\zerovec}{\mathbf 0}\) \(\newcommand{\onevec}{\mathbf 1}\) \(\newcommand{\real}{\mathbb R}\) \(\newcommand{\twovec}[2]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\ctwovec}[2]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\threevec}[3]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cthreevec}[3]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fourvec}[4]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfourvec}[4]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\fivevec}[5]{\left[\begin{array}{r}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\cfivevec}[5]{\left[\begin{array}{c}#1 \\ #2 \\ #3 \\ #4 \\ #5 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\mattwo}[4]{\left[\begin{array}{rr}#1 \amp #2 \\ #3 \amp #4 \\ \end{array}\right]}\) \(\newcommand{\laspan}[1]{\text{Span}\{#1\}}\) \(\newcommand{\bcal}{\cal B}\) \(\newcommand{\ccal}{\cal C}\) \(\newcommand{\scal}{\cal S}\) \(\newcommand{\wcal}{\cal W}\) \(\newcommand{\ecal}{\cal E}\) \(\newcommand{\coords}[2]{\left\{#1\right\}_{#2}}\) \(\newcommand{\gray}[1]{\color{gray}{#1}}\) \(\newcommand{\lgray}[1]{\color{lightgray}{#1}}\) \(\newcommand{\rank}{\operatorname{rank}}\) \(\newcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\col}{\text{Col}}\) \(\renewcommand{\row}{\text{Row}}\) \(\newcommand{\nul}{\text{Nul}}\) \(\newcommand{\var}{\text{Var}}\) \(\newcommand{\corr}{\text{corr}}\) \(\newcommand{\len}[1]{\left|#1\right|}\) \(\newcommand{\bbar}{\overline{\bvec}}\) \(\newcommand{\bhat}{\widehat{\bvec}}\) \(\newcommand{\bperp}{\bvec^\perp}\) \(\newcommand{\xhat}{\widehat{\xvec}}\) \(\newcommand{\vhat}{\widehat{\vvec}}\) \(\newcommand{\uhat}{\widehat{\uvec}}\) \(\newcommand{\what}{\widehat{\wvec}}\) \(\newcommand{\Sighat}{\widehat{\Sigma}}\) \(\newcommand{\lt}{<}\) \(\newcommand{\gt}{>}\) \(\newcommand{\amp}{&}\) \(\definecolor{fillinmathshade}{gray}{0.9}\)

    Giai đoạn phát triển tiếp theo là tuổi trưởng thành mới nổi và được đặc trưng như một khoảng thời gian giữa, nơi khám phá danh tính tập trung vào công việc và tình yêu, xảy ra từ khoảng 18 tuổi đến giữa đến cuối những năm 20.

    Khi nào một người trở thành người lớn? Có nhiều cách để trả lời câu hỏi này. Tại Hoa Kỳ, bạn được coi là người lớn ở tuổi 18, nhưng các định nghĩa khác về tuổi trưởng thành rất khác nhau; ví dụ, trong xã hội học, một người có thể được coi là người trưởng thành khi họ tự hỗ trợ, chọn nghề nghiệp, kết hôn hoặc bắt đầu một gia đình. Độ tuổi mà chúng ta đạt được những cột mốc này khác nhau tùy theo từng người cũng như từ văn hóa này sang văn hóa khác. Ví dụ, 50 năm trước, một thanh niên có bằng tốt nghiệp trung học có thể ngay lập tức tham gia lực lượng lao động và leo lên nấc thang của công ty. Điều đó không còn đúng nữa, bằng Cử nhân và thậm chí sau đại học được yêu cầu ngày càng thường xuyên hơn — ngay cả đối với các công việc cấp đầu vào (Arnett, 2000). Ngoài ra, nhiều sinh viên đang mất nhiều thời gian hơn (năm hoặc sáu năm) để hoàn thành bằng đại học do làm việc và đi học cùng một lúc. Sau khi tốt nghiệp, nhiều thanh niên trở về nhà của gia đình vì họ gặp khó khăn trong việc tìm việc làm.

    clipboard_e43b6f51d2174b5fe1898d5b3e575a741.png
    Hình\(\PageIndex{1}\): Tuổi trưởng thành mới nổi. (Hình ảnh của City Year được cấp phép theo CCBY-NC-ND 2.0)

    Đây là một giai đoạn phát triển tuổi thọ tương đối mới được xác định, Jeffrey Arnett (2000) giải thích rằng tuổi trưởng thành mới nổi không phải là tuổi thiếu niên cũng không phải là tuổi trưởng thành trẻ. Các cá nhân trong độ tuổi này đã bỏ lại sự phụ thuộc tương đối của thời thơ ấu và thanh thiếu niên, nhưng chưa đảm nhận trách nhiệm của tuổi trưởng thành. “Tuổi trưởng thành mới nổi là thời điểm của cuộc sống khi nhiều hướng khác nhau vẫn có thể xảy ra khi rất ít về tương lai được quyết định chắc chắn khi phạm vi khám phá độc lập về khả năng của cuộc sống đối với hầu hết mọi người lớn hơn ở bất kỳ giai đoạn nào khác của quá trình sống” (Arnett, 2000, trang 469). 77

    Những người đóng góp và ghi công

    77. Tâm lý học - 9.3: Các giai đoạn phát triển của [1]OpenStax được cấp phép theo CCBY 4.0; Phát triển tuổi thọ: Quan điểm tâm lý của Martha Lally và Suzanne Valentine-French được cấp phép theo C BY-NC-SA 3.0


    This page titled 15.12: Tuổi trưởng thành mới nổi - Cầu nối giữa tuổi vị thành niên và tuổi trưởng thành is shared under a CC BY 4.0 license and was authored, remixed, and/or curated by Paris, Ricardo, Raymond, & Johnson (College of the Canyons) via source content that was edited to the style and standards of the LibreTexts platform.